最近の話題(さいきんのわだい)
特別授業(とくべつじゅぎょう)
ベトナム出身の生徒さんが、母国の歌を紹介してくれました。
ベーシックコースで紹介した後、チャレンジコースでも紹介してくれました。
後日、練習した後、一緒に歌う予定です。
(べとなむしゅっしんの せいとさんが、ぼこくの うたを しょうかい してくれました。
べーしっくこーすで しょうかい したあと、ちゃれんじこーすでも しょうかい してくれました。
ごじつ、れんしゅう したあと、いっしょに うたう よていです。)
A student from Vietnam introduced songs from her home country.
After introducing her in the basic course, she also introduced us in the challenge course.
We are planning to sing together after practicing later.
越南学生介绍了她祖国的歌曲。
继基础课程介绍了这首歌之后,她又在挑战课程中介绍了这首歌。
我们打算等会儿练习完之后一起唱歌。
Một sinh viên đến từ Việt Nam giới thiệu những bài hát quê hương của mình.
Sau khi giới thiệu bài hát ở phần cơ bản, cô ấy cũng giới thiệu bài hát đó ở phần thử thách.
Chúng tôi dự định sẽ hát cùng nhau sau khi luyện tập sau.
10/1(日)~10/6(金) の予定(よてい)
10/1(日)~10/6(金) の予定です。
(10/1(にち)から 10/6(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/1 to 10/6.
预定10月1日至10月6日
Dự kiến từ ngày 10/1 đến hết ngày 10/6
教育実習(きょういくじっしゅう)
鳴門教育大学の大学院生が授業をしてくれました。
しらさぎの生徒さんたちも頑張っていました。
(なるときょういくだいがくの だいがくいんせいが じゅぎょうを してくれました。
しらさぎの せいとさんたちも がんばっていました。)
A graduate student from Naruto University of Education taught the class.
The students of Shirasagi Junior High School also did their best.
鸣门师范大学的研究生进行了授课。
白鹭中学的学生们也很努力。
Một sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Sư phạm Naruto đã đứng ra giảng dạy.
Các học sinh của trường trung học cơ sở Shirasagi cũng đã học tập chăm chỉ.
オンライン交流(こうりゅう)その1
東京都葛飾区立双葉中学校夜間学級とZOOMで交流をしました!
お互いに自己紹介をした後、それぞれ質問を行いました。
しらさぎ中学校の生徒さんは、給食や修学旅行の話など、興味があることを聞いていました!
(とうきょうと かつしかくりつ ふたばちゅうがっこう やかんがっきゅう と ZOOMで こうりゅうを しました!
おたがいに じこしょうかいを したあと、それぞれ しつもんを おこないました。
しらさぎちゅうがっこうの せいとさんは、きゅうしょくや しゅうがくりょこうの はなしなど、きょうみが あることを きいていました!)
We interacted with Futaba Junior High School night class in Katsushika Ward, Tokyo via ZOOM!
The students introduced themselves to each other and then asked questions.
Students at Shirasagi Junior High School were asking questions about things they were interested in, such as school lunches and school trips!
通过ZOOM与东京葛饰区双叶中学夜间班进行了互动!
同学们互相自我介绍后,纷纷提问。
白鹭初中的学生们就学校午餐、修学旅行等感兴趣的事情提出了问题!
Chúng tôi đã giao lưu với lớp học ban đêm của Trường Trung học Cơ sở Futaba ở Phường Katsushika, Tokyo thông qua ZOOM!
Sau khi các học sinh giới thiệu bản thân với nhau, mỗi người đều đặt câu hỏi.
Học sinh tại trường trung học cơ sở Shirasagi đặt câu hỏi về những điều họ quan tâm, chẳng hạn như về bữa trưa ở trường và các chuyến dã ngoại!
9/25(月)~9/29(金)の予定(よてい)
9/25(月)~9/29(金) の予定です。
(9/25(げつ)から 9/29(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/25 to 9/29.
预定9月25日至9月29日
Dự kiến từ ngày 9/25 đến hết ngày 9/29
9/18(月)~9/22(金) の予定(よてい)
9/18(月)~9/22(金) の予定です。
(9/18(げつ)から 9/22(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/18 to 9/22.
预定9月18日至9月22日
Dự kiến từ ngày 9/18 đến hết ngày 9/22
技術(ぎじゅつ)
技術の授業で鉛筆削りに挑戦しました。
一番上手に削ることができた人には、プレゼントがありました。
(ぎじゅつの じゅぎょうで えんぴつけずりに ちょうせん しました。
いちばん じょうずに けずることが できたひとには プレゼントが ありました。)
The students tried their hand at sharpening pencils in technology class.
The student who could sharpen the pencil the best received a gift.
学生们在技术课上尝试削铅笔。
能把铅笔削得最好的学生会收到一份礼物。
Các em học sinh thử sức gọt bút chì trong giờ học công nghệ.
Học sinh nào gọt bút chì giỏi nhất sẽ nhận được một món quà.
家庭科(かていか)
家庭科の授業の様子です。
皆さん、頑張っています!
(かていかの じゅぎょうの ようす です。
みなさん、がんばっています!)
It's like home economics class.
All students are doing a great job!
这是家政课的照片。
所有学生都做得很好!
Đây là hình ảnh của lớp kinh tế gia đình.
Tất cả học sinh đều đang cố gắng hết sức!
9/11(月)~9/15(金) の予定(よてい)
9/11(月)~9/15(金) の予定です。
(9/11(げつ)から9/15(きん)のよていです。)
Scheduled from 9/11 to 9/15.
预定9月11日至9月15日
Dự kiến từ ngày 9/11 đến hết ngày 9/15
道徳(どうとく)
今回の道徳の授業では、言葉の力について考えました。
今までで、言われて嬉しかった言葉を考え、意見交換をしました。
それを皆で紙に貼り付けてHAPPY WORDを共有しました。
(こんかいの どうとくの じゅぎょうでは、ことばのちから について かんがえました。
いままでで、いわれて うれしかったことばを かんがえ、いけんこうかんを しました。
それを みんなで かみに はりつけて はっぴーわーどを きょうゆうしました。)
In this moral class, we thought about the power of words.
We thought about the words that made us happy to be said and exchanged opinions.
Everyone pasted it on paper and shared the HAPPY WORD.
在这堂道德课上,我们思考了言语的力量。
我们思考了那些让我们高兴的话并交换了意见。
我们都把它贴在纸上并分享了快乐的话语。
Trong lớp đạo đức này, chúng tôi nghĩ về sức mạnh của ngôn từ.
Chúng tôi nghĩ về những lời nói khiến chúng tôi vui vẻ và trao đổi ý kiến.
Mọi người dán nó lên giấy và chia sẻ LỜI VUI VẺ.
9/4(月)~9/8(金) の予定(よてい)
9/4(月)~9/8(金) の予定です。
(9/4(げつ)から9/8(きん)のよていです。)
Scheduled from 9/4 to 9/8.
预定9月4日至9月8日
Dự kiến từ ngày 9/4 đến hết ngày 9/8
第42回夜間中学増設運動全国交流集会に参加しました
8月26日(土)、27日(日)高知県の高知市立自由民権記念館で、第42回全国交流集会が行われました。1日目のパネルディスカッションでは、パネラーの一人として参加させていただきました。パネルディスカッションでは、しらさぎ中学校の様子や生徒会活動、しらさぎカフェや生徒会同好会など、今年から新しく行っている取り組みを紹介させていただきました。全国から参加されている方々からは、それぞれの夜間中学における実践報告や成果・課題などを聞かせていただきました。今回参加して学んだことを今後の教育活動に生かしていきたいと思います。
8がつ26にち、27にち、 こうちけん の こうちしりつじゆうみんけんきねんかん で、 だい42かい ぜんこくこうりゅうしゅうかい が おこなわれました。1にちめ の ぱねるでぃすかっしょん では、ぱねらー の ひとり として さんかさせて いただきました。ぱねるでぃすかっしょん では、しらさぎちゅうがっこう の ようす や せいとかいかつどう、しらさぎかふぇ や せいとかいどうこうかい など ことし から あたらしく おこなっている とりくみ を しょうかいさせて いただきました。ぜんこくから さんか されている かたがた から、それぞれ の やかんちゅうがく に おける じっせんほうこく や せいか・かだい など を きかせて いただきました。 こんかい さんかして まなんだこと を こんご の きょういくかつどう に いかして いきたい と おもいます。
The 42nd National Assembly was held on August 26th (Sat) and 27th (Sun) at Kochi City Liberty and People's Rights Memorial Hall in Kochi Prefecture. I participated in the panel discussion on the first day as one of the panelists. In the panel discussion, we introduced new initiatives from this year, such as Shirasagi Junior High School, student council activities, Shirasagi Cafe, and student council clubs. Participants from all over the country heard about their practice reports, achievements, and challenges at night junior high schools. I would like to make use of what I learned by participating this time in future educational activities.
第42届国会于8月26日(周六)、27日(周日)在高知县高知市自由民权纪念馆举行。 我作为小组成员之一参加了第一天的小组讨论。 在小组讨论中,我们介绍了白鹭中学、学生会活动、白鹭咖啡馆、学生会俱乐部等今年以来的新举措。 来自全国各地的参与者在夜间初中听取了他们的实践报告、成就和挑战。 我想把这次参加所学到的知识运用到以后的教育活动中。
Quốc hội lần thứ 42 được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 (Thứ bảy) và ngày 27 tháng 8 (Chủ nhật) tại Nhà tưởng niệm Nhân quyền và Tự do Thành phố Kochi ở tỉnh Kochi. Tôi đã tham gia cuộc thảo luận vào ngày đầu tiên với tư cách là một trong những người tham gia hội thảo. Trong cuộc thảo luận nhóm, chúng tôi đã giới thiệu các sáng kiến mới của năm nay, chẳng hạn như Trường trung học cơ sở Shirasagi, các hoạt động của hội học sinh, quán cà phê Shirasagi và các câu lạc bộ hội học sinh. Những người tham gia từ khắp nơi trên cả nước được nghe báo cáo thực tập, thành tích và thách thức của mình tại các trường trung học cơ sở vào ban đêm. Tôi muốn tận dụng những gì đã học được bằng cách tham gia lần này vào các hoạt động giáo dục trong tương lai.
การประชุมสมัชชาแห่งชาติครั้งที่ 42 จัดขึ้นในวันที่ 26 สิงหาคม (วันเสาร์) และวันอาทิตย์ที่ 27 สิงหาคม (อาทิตย์) ที่ Kochi City Liberty และ People's Rights Memorial Hall ในจังหวัดโคจิ ฉันเข้าร่วมการอภิปรายในวันแรกในฐานะหนึ่งในผู้ร่วมอภิปราย ในการอภิปราย เราได้แนะนำความคิดริเริ่มใหม่ๆ จากปีนี้ เช่น โรงเรียนมัธยมต้นชิราซากิ กิจกรรมสภานักเรียน คาเฟ่ชิราซากิ และชมรมสภานักเรียน ผู้เข้าร่วมจากทั่วประเทศได้ยินเกี่ยวกับรายงานการปฏิบัติ ความสำเร็จ และความท้าทายในโรงเรียนมัธยมต้นตอนกลางคืน ฉันอยากจะใช้ประโยชน์จากสิ่งที่ฉันได้เรียนรู้โดยการเข้าร่วมในครั้งนี้ในกิจกรรมการศึกษาในอนาคต
8/24(木)18:30~入学説明会(にゅうがくせつめいかい)
8/24(木)18:30~
入学説明会・相談会を行います。
場所は、しらさぎ中学校です。
参加したい方は、こちらから申し込んでください。
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
当日参加も大丈夫です。
皆さんの参加をお待ちしております。
(にゅうがくせつめいかい・そうだんかいをおこないます)
(ばしょは、しらさぎちゅうがっこうです)
(さんかしたいかたは、こちらからもうしこんでください)
(とうじつさんかもだいじょうぶです)
(みなさんのさんかをおまちしております)
8/24 (Thursday) 18:30~
We hold an entrance information session and a consultation session.
The venue is Shirasagi Junior High School.
If you are interested, please apply here.
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
It's okay to participate on the day of the day.
We look forward to your participation.
8/24(星期四)18:30~
我们举办入学说明会和咨询会。
会场是白鹭中学。
如果您有兴趣,请在这里申请。
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
当天参加就可以了。
我们非常期待你的参与。
24/8 (Thứ 5) 18:30~
Chúng tôi tổ chức một buổi thông tin tuyển sinh và một buổi tư vấn.
Địa điểm là trường trung học cơ sở Shirasagi.
Nếu bạn quan tâm, xin vui lòng áp dụng ở đây.
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
Ngày nào tham gia cũng được.
Chúng tôi mong được sự tham gia của bạn.
夏休みの羽畑農園(なつやすみのはばたけのうえん)
台風が近づいているので、羽畑農園で収穫作業をしました。
トマト、パプリカ、きゅうり、どの野菜もよく育っています。
(たいふうが ちかづいて いるので、はばたけのうえんで しゅうかく さぎょうを しました)
(とまと、ぱぷりか、きゅうり、どの やさいも よく そだって います。)
A typhoon is approaching, so we harvested vegetables in the school garden.
Tomatoes, paprika, cucumbers, all vegetables are growing well.
台风即将来临,我们在学校菜园里收割蔬菜。
西红柿、辣椒、黄瓜,所有蔬菜都长势良好。
Một cơn bão đang đến gần, vì vậy chúng tôi đã thu hoạch rau trong vườn trường.
Cà chua, ớt bột, dưa chuột, các loại rau màu đều phát triển tốt.
8/20(日)入学説明会[藍住](にゅうがくせつめいかい[あいずみ])
8月20日(日)14:00~
藍住町で入学説明会・相談会を行います。
会場は、藍住町総合文化ホールです。
参加を希望する方はこちらから申し込んでください。
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
当日参加でも大丈夫です。
(あいずみちょう で にゅうがくせつめいかい・そうだんかい を おこない ます)
(かいじょう は、あいずみちょうそうごうぶんかほーる です)
https://qr.paps.jp/VkETH
(さんか を きぼう する かた は、こちら から もうしこん で ください)
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
(とうじつ さんか でも だいじょうぶ です)
August 20 (Sun) 14:00-
An entrance information session and consultation session will be held in Aizumi-cho.
The venue is the Aizumi Town Cultural Hall.
If you would like to participate, please apply here.
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
It's okay to participate on the day of the day.
8月20日(周日)14:00-
在蓝泉町举办入学说明会和咨询会。
会场是蓝泉町文化会馆。
如果您想参加,请在此处申请。
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
当天参加就可以了。
20 tháng 8 (CN) 14:00-
Một buổi thông tin tuyển sinh và buổi tư vấn sẽ được tổ chức tại Aizumi-cho.
Địa điểm là Hội trường văn hóa thị trấn Aizumi.
Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng đăng ký tại đây.
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
Ngày nào tham gia cũng được.
1学期の様子「七夕会」(1がっきのようす「たなばたかい」)
1学期のしらさぎ中学校の様子を紹介します。
7月7日は、七夕会を行いました。
七夕会は今年で3回目です。
年ごとに内容がパワーアップしています。
今年は、みんなで七夕クイズを楽しんだ後、短冊に願い事を書きました。
(1がっき の しらさぎちゅうがっこう の ようす を しょうかい します)
(7/7は、たなばたかい を おこない ました)
(たなばたかい は ことし で 3かい め に なり ます)
(とし ごと に ないよう が ぱわーあっぷ して います)
(ことしは、みんな で たなばた くいず を たのしんだ あと、たんざく に ねがいごと を かき ました)
I will introduce the state of Shirasagi Junior High School in the first semester.
On July 7th, we held a Tanabata party.
The Tanabata party will be held for the third time this year.
The content is getting stronger every year.
This year, after enjoying the Tanabata quiz, we wrote our wishes on strips of paper.
我将介绍白鹭中学第一学期的情况。
7月7日,我们举办了七夕联欢会。
七夕联欢会今年将举办第三次。
内容每年都在变得越来越丰富。
今年,在享受了七夕问答之后,我们把自己的愿望写在纸条上。
Tôi sẽ giới thiệu về trường trung học cơ sở Shirasagi trong học kỳ đầu tiên.
Vào ngày 7 tháng 7, chúng tôi tổ chức tiệc Tanabata.
Bữa tiệc Tanabata sẽ được tổ chức lần thứ ba trong năm nay.
Nội dung đang trở nên mạnh mẽ hơn mỗi năm.
Năm nay, sau khi thưởng thức câu đố Tanabata, chúng tôi đã viết những điều ước của mình lên những mảnh giấy.
7/30(日)入学説明会・相談会(にゅうがくせつめいかい・そうだんかい)
7/30(日)14:00~
入学説明会・相談会を行います。
場所は、しらさぎ中学校です。
参加したい方は、こちらから申し込んでください。
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
当日参加も大丈夫です。
(にゅうがくせつめいかい・そうだんかいをおこないます)
(ばしょは、しらさぎちゅうがっこうです)
(さんかしたいかたは、こちらからもうしこんでください)
(とうじつさんかもだいじょうぶです)
7/30 (Sun) 14:00~
We hold admission briefing sessions and consultation sessions.
The venue is Shirasagi Junior High School.
If you would like to participate, please apply here.
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
It's okay to participate on the day of the day.
7/30(周日)14:00~
我们举办入学说明会和咨询会。
会场是白鹭中学。
如果您想参加,请在此处申请。
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
当天参加就可以了。
30/7 (CN) 14:00~
Chúng tôi tổ chức các buổi giới thiệu tuyển sinh và các buổi tư vấn.
Địa điểm là trường trung học cơ sở Shirasagi.
Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng đăng ký tại đây.
https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
Ngày nào tham gia cũng được.
国際理解学習③[インド・ネパール](こくさいりかいがくしゅう)
「インド・ネパール」グループは、両国の国歌を歌ったほか、ネパールのダンスを披露しました。
また、インド出身の生徒さんが、じゃがいもとスパイスを使って「アルフライ」という料理を作りました。
「アルフライ」は、香りも味も抜群で、皆さんに大好評でした。
「タイ」グループは、タイの観光名所や歴史を紹介しました。
タイ料理に関するクイズで、大いに盛り上げました。
どのグループの発表も、情熱と創意工夫にあふれ、とても印象的でした。
国際理解学習を通して、生徒どうしの交流がさらに深まったように思います。
(「いんど・ねぱーる」ぐるーぷ は、りょうこく の こっか を うたった ほか、ねぱーる の だんす を ひろう しました)
(また、いんど しゅっしん の せいとさん が、じゃがいも と すぱいす を つかって りょうり を つくり ました)
(かおり も あじ も ばつぐん で、みなさん に だいこうひょう でした)
(「たい」ぐるーぷ は、たい の かんこうめいしょ や れきし を しょうかい しました)
(たい りょうり に かんする くいず で、おおいに もりあげ ました)
(どの ぐるーぷ の はっぴょう も、じょうねつ と そういくふう に あふれ、とても いんしょうてき でした)
(こくさいりかいがくしゅう を とおして、せいと どうし の こうりゅう が さらに ふかまった ように おもい ます)
The “India-Nepal” group sang the national anthems of both countries and performed Nepali dances.
Also, a student from India made a dish using potatoes and spices.
The food was excellent in flavor and taste, and was very well received by everyone.
The "Thailand" group introduced tourist attractions and history of Thailand.
A quiz about Thai cuisine made the audience very excited.
Each group's presentation was full of passion and originality, and was very impressive.
I think that through the study of international understanding, the interaction between students has deepened.
“印度-尼泊尔”团体演唱了两国国歌并表演了尼泊尔舞蹈。
另外,一名来自印度的学生用土豆和香料做了一道菜肴。
食物的味道和口感都非常出色,受到了大家的一致好评。
“泰国”团介绍了泰国的旅游景点和历史。
一场关于泰国美食的问答让观众们兴奋不已。
各组的演讲都充满激情和创意,令人印象深刻。
我认为通过国际理解的学习,学生之间的互动加深了。
Nhóm “Ấn Độ-Nepal” đã hát quốc ca của cả hai nước và biểu diễn các điệu múa của người Nepal.
Ngoài ra, một sinh viên đến từ Ấn Độ đã làm một món ăn sử dụng khoai tây và gia vị.
Thức ăn rất tuyệt vời về hương vị và mùi vị, và được mọi người đón nhận rất nồng nhiệt.
Nhóm “Thái Lan” giới thiệu về các điểm du lịch và lịch sử của đất nước Thái Lan.
Phần đố vui về ẩm thực Thái Lan khiến khán giả vô cùng thích thú.
Phần trình bày của mỗi nhóm đều đầy đam mê, độc đáo và rất ấn tượng.
Tôi nghĩ rằng thông qua nghiên cứu về hiểu biết quốc tế, sự tương tác giữa các sinh viên đã trở nên sâu sắc hơn.
国際理解学習②[中国・スリランカ](こくさいりかいがくしゅう)
「中国」グループは、中国の観光スポットや少数民族について紹介しました。
早口言葉のレッスンもありました。
早口言葉は、すこし難しかったものの、全員が楽しくチャレンジできました。
「スリランカ」グループは、シンハラ語のレッスンをしました。
「マゲ ナマ 〇〇」が「わたしは、〇〇です」という意味になるそうです。
そのほか、スリランカ・カレーを作った感想も紹介してくれました。
(「ちゅうごく」ぐるーぷ は、ちゅうごく の かんこうすぽっと や しょうすうみんぞく に ついて しょうかい しました)
(はやくちことば の れっすん も あり ました)
(はやくちことば は、すこし むずかしかった ものの、ぜんいん が たのしく ちゃれんじ できました)
(「すりらんか」ぐるーぷ は、しんはらご の れっすん を しました)
(「まげ なま 〇〇」が「わたしは、〇〇です」と いう いみ に なる そうです)
(そのほか、すりらんか・かれー を つくった かんそう も しょうかい してくれました)
The "China" group introduced tourist attractions and ethnic minorities in China.
They also gave lessons in tongue twisters.
The tongue twisters were a little difficult, but everyone enjoyed the challenge.
The 'Sri Lanka' group had a Sinhala lesson.
It seems that "Mage Nama 〇〇" means "I am 〇〇".
In addition, they also introduced their impressions of cooking Sri Lankan curry.
“中国”组介绍了中国的旅游景点和少数民族。
他们还教授绕口令课程。
绕口令有点困难,但每个人都喜欢这个挑战。
“斯里兰卡”小组上了一堂僧伽罗语课。
看来“Mage Nama 〇〇”的意思是“我是〇〇”。
此外,他们还介绍了自己烹饪斯里兰卡咖喱的感受。
Nhóm “Trung Quốc” giới thiệu về các điểm du lịch và các dân tộc thiểu số ở Trung Quốc.
Họ cũng đưa ra những bài học uốn lưỡi.
Trò uốn lưỡi hơi khó, nhưng mọi người đều thích thú với thử thách này.
Nhóm 'Sri Lanka' đã có một bài học tiếng Sinhala.
Có vẻ như "Mage Nama 〇〇" có nghĩa là "Tôi là 〇〇".
Ngoài ra, các em còn giới thiệu cảm nhận về cách nấu món cà ri Sri Lanka.
国際理解学習①[ルーマニア・ベトナム](こくさいりかいがくしゅう)
7月14日、国際理解学習の発表会を行いました。
この日のために、生徒さん達は3か月にわたって、調べ学習を重ねてきました。
このときの発表会の様子を3回にわけて紹介します。
「ルーマニア」グループは、ルーマニアの観光スポットや民族衣装を紹介しました。
「珍百景」のようなスポットに、生徒さん達は驚いていました。
「ベトナム」グループは、ベトナムの料理や伝統文化を紹介しました。
調理の様子や水上人形劇を、動画を使ってわかりやすく説明しました。
(7/14、こくさいりかいがくしゅう の はっぴょうかい を おこない ました)
(この ひ の ため に、せいと さん たち は 3かげつ に わたって、しらべがくしゅう を かさねて きました)
(この とき の はっぴょうかい の ようす を 3かい に わけて しょうかい します)
(「るーまにあ」ぐるーぷ は、るーまにあ の かんこう すぽっと や みんぞくいしょう を しょうかい しました)
(「ちんひゃっけい」の ような すぽっと に、せいと さん たち は おどろい ていました)
(「べとなむ」ぐるーぷは、べとなむ の りょうり や でんとうぶんか を しょうかい しました)
(ちょうり の ようす や すいじょうにんぎょうげき を、どうが を つかって わかりやすく せつめい しました)
On July 14th, we held an international understanding study presentation.
For this day, the students have been investigating and researching for 3 months.
We will introduce the state of the presentation at this time in three parts.
The "Romania" group introduced tourist attractions and national costumes of Romania.
The students were amazed by the unusual sight.
The “Vietnam” group introduced Vietnamese cuisine and traditional culture.
They explained the cooking process and the water puppet show in an easy-to-understand manner using videos.
7月14日,我们举办了国际理解研究报告会。
为了这一天,同学们已经调查研究了3个月。
我们将分三部分介绍此时的演示情况。
“罗马尼亚”团介绍了罗马尼亚的旅游景点和民族服饰。
学生们对这不寻常的景象感到惊讶。
“越南”团介绍了越南美食和传统文化。
他们用视频深入浅出地讲解了烹饪过程和水上木偶戏。
Vào ngày 14 tháng 7, chúng tôi đã tổ chức một buổi thuyết trình về nghiên cứu hiểu biết quốc tế.
Để có được ngày này, các sinh viên đã mày mò và nghiên cứu trong suốt 3 tháng.
Chúng tôi sẽ giới thiệu trạng thái của bài thuyết trình tại thời điểm này trong ba phần.
Nhóm "Rumani" giới thiệu các điểm du lịch và trang phục dân tộc của Rumania.
Các sinh viên đã rất ngạc nhiên trước cảnh tượng khác thường.
Nhóm “Việt Nam” giới thiệu ẩm thực và văn hóa truyền thống Việt Nam.
Họ giải thích quy trình nấu ăn và biểu diễn múa rối nước một cách dễ hiểu bằng video.