5/12(月)~5/16(金)の予定(よてい)
2025年5月9日 15時16分5/12(月)~5/16(金) の予定です。
(5/12(げつ)から 5/16(きん)の よてい です。)
Scheduled from 5/12 to 5/16.
预定5月12日至5月16日
Dự kiến từ ngày 12/5 đến hết ngày 16/5
ブログ(ぶろぐ)/Blog/博客/Blog/บล็อก
5/12(月)~5/16(金) の予定です。
(5/12(げつ)から 5/16(きん)の よてい です。)
Scheduled from 5/12 to 5/16.
预定5月12日至5月16日
Dự kiến từ ngày 12/5 đến hết ngày 16/5
音楽の授業です。
校歌の歌詞の中で、発声のポイントなどを教えてくれました。
練習をした後は、上手に歌えていました。
その後、リズムにのって教室の中をスキップしたり、歩いたりしました。
みなさん楽しそうです。
(おんがく の じゅぎょう です。
こうか の かし の なかで、はっせい の ぽいんと など を おしえて くれました。
れんしゅう を した あとは、じょうずに うたえて いました。
そのあと、りずむに のって きょうしつ の なか を すきっぷ したり、あるいたり しました。
みなさん たのしそう です。)
It's music class.
Our music teacher taught us the key points for vocalization in the lyrics of our school song.
After practicing, the students were able to sing well.
Afterwards, they skipped and walked around the classroom in rhythm.
Everyone looks like they're having fun.
这是音乐课。
我们的音乐老师教了我们校歌歌词中发声的要点。
经过练习,学生们已经能唱得很好了。
随后,大家在教室里有节奏地蹦蹦跳跳、走来走去。
每个人看起来都玩得很开心。
Đây là lớp học âm nhạc.
Thầy dạy nhạc dạy chúng tôi những điểm chính của cách phát âm trong lời bài hát của trường.
Sau khi luyện tập, các học viên đã có thể hát tốt.
Sau đó, chúng tôi bỏ qua và đi vòng quanh lớp học theo nhịp điệu.
Mọi người trông có vẻ như đang vui vẻ.
5/5(月)~5/9(金) の予定です。
(5/5(げつ)から 5/9(きん)の よてい です。)
Scheduled from 5/5 to 5/9.
预定5月5日至5月9日
Dự kiến từ ngày 5/5 đến hết ngày 9/5
新入生との交流会をしました。
お互いの名前と、好きなものを紹介し合いました。
その後、じゃんけんゲームをして、最後にネームリングを作りました。
お互いの名前を確認しながら、みんなで協力してちゃんと作ることができました!
(しんにゅうせい との こうりゅうかい を しました。
おたがいの なまえと、すきなもの を しょうかい しあいました。
そのあと、じゃんけんげーむ を して、さいごに ねーむりんぐ を つくりました。
おたがいの なまえを かくにん しながら、みんなで きょうりょくして ちゃんと つくる ことが できました!)
We had a social gathering with the new students.
We introduced each other to our names and the things we like.
After that, we played rock-paper-scissors and finally made name rings.
We all worked together, checking each other's names, and were able to make it properly!
我们与新生进行了一次交流活动。
我们互相介绍了自己的名字和喜欢的事物。
随后,我们玩了石头剪刀布的游戏,最后我们做了“名字戒指”。
我们能够一起工作,并在检查彼此的名字的同时正确完成它!
Chúng tôi đã có buổi giao lưu với các sinh viên mới.
Chúng tôi đã giới thiệu tên của nhau và những gì chúng tôi thích.
Sau đó, chúng tôi chơi trò oẳn tù tì và cuối cùng đã làm được "nhẫn tên".
Chúng tôi đã có thể làm việc cùng nhau và thực hiện đúng cách trong khi kiểm tra tên của nhau!
4/28(月)~5/2(金) の予定です。
(4/28(げつ)から 5/2(きん)の よてい です。)
Scheduled from 4/28 to 5/2.
预定4月28日至5月2日
Dự kiến từ ngày 28/4 đến hết ngày 2/5