特別授業(とくべつじゅぎょう)
ベトナム出身の生徒さんが、母国の歌を紹介してくれました。
ベーシックコースで紹介した後、チャレンジコースでも紹介してくれました。
後日、練習した後、一緒に歌う予定です。
(べとなむしゅっしんの せいとさんが、ぼこくの うたを しょうかい してくれました。
べーしっくこーすで しょうかい したあと、ちゃれんじこーすでも しょうかい してくれました。
ごじつ、れんしゅう したあと、いっしょに うたう よていです。)
A student from Vietnam introduced songs from her home country.
After introducing her in the basic course, she also introduced us in the challenge course.
We are planning to sing together after practicing later.
越南学生介绍了她祖国的歌曲。
继基础课程介绍了这首歌之后,她又在挑战课程中介绍了这首歌。
我们打算等会儿练习完之后一起唱歌。
Một sinh viên đến từ Việt Nam giới thiệu những bài hát quê hương của mình.
Sau khi giới thiệu bài hát ở phần cơ bản, cô ấy cũng giới thiệu bài hát đó ở phần thử thách.
Chúng tôi dự định sẽ hát cùng nhau sau khi luyện tập sau.