遍路体験に向けて、お遍路や徳島に関するクイズをしました。
また、「くるくる鳴門」で食べられるものや、買えるものなどの説明がありました。
みなさん楽しみにしていました。
(へんろたいけんに むけて、おへんろ や とくしまに かんする くいず を しました。
また、「くるくるなると」で たべられるものや、かえるもの などの せつめいが ありました。
みなさん たのしみに していました。)

In preparation for the pilgrimage experience, we took a quiz about the pilgrimage and Tokushima.
There was also an explanation of what can be eaten and bought at Kurukuru Naruto.
Everyone was looking forward to it.

为了准备朝圣体验,我们参加了有关朝圣和德岛的测验。
还解释了在Kurukuru Naruto可以吃什么和买什么。
大家都很期待。

Để chuẩn bị cho chuyến hành hương, chúng tôi đã làm một bài kiểm tra về chuyến hành hương và Tokushima.
Ngoài ra còn có phần giải thích về những thứ có thể ăn và mua ở Kurukuru Naruto.
Các sinh viên rất mong chờ điều đó.
津波の「力」や「速さ」について学習しました。
そのあと、防災グッズを見て、どれを持って避難するのがいいか、考えました。
(つなみの「ちから」や「はやさ」について がくしゅう しました。
そのあと、ぼうさいぐっずを みて、どれを もって ひなんする のがいいか、かんがえました。)
We learned about the "force" and "speed" of tsunamis.
After that, we looked at the disaster preparedness supplies and thought about which ones we should take with us when we evacuate.
我们了解了海啸的“力量”和“速度”。
之后,我们查看了防灾物资,思考撤离时应该带哪些。
Chúng tôi đã tìm hiểu về "lực" và "tốc độ" của sóng thần.
Sau đó, chúng tôi xem xét các vật dụng phòng ngừa thảm họa và suy nghĩ xem nên mang theo những vật dụng nào khi di tản.



9/29(月)から10/3(金)の予定です。
(9/29(げつ)から 10/3(きん)の よてい です。)
生徒配布(R7.9.29~7.10.3).pdf
Scheduled from 9/29 to 10/3.
预定9月29日至10月3日
Dự kiến từ ngày 29/9 đến hết ngày 3/10
生徒さんたちに知ってもらうために、廊下に防災グッズを並べたり、津波についての掲示をしています。
(せいとさんたちに しってもらう ために、ろうかに ぼうさいぐっず を ならべたり、つなみについて の けいじを しています。)
To raise awareness among students, we have lined up disaster prevention supplies in the hallways and posted notices about tsunamis.
为了提高学生的防灾意识,我们在走廊里摆放了防灾物资,并张贴了有关海啸的通知。
Để nâng cao nhận thức của học sinh, chúng tôi đã xếp các vật dụng phòng chống thiên tai ở hành lang và dán thông báo về sóng thần.

