タグ:国際理解学習
国際理解学習発表会⑤(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
こちらは、「スリランカ」グループの発表です。
演劇を用いてスリランカの魅力を紹介しました。
今までにないユニークな発表でした。
途中でクイズもあり、観客は大いに楽しみました。
(こちらは、「すりらんか」ぐるーぷの はっぴょうです)
(えんげきを もちいて すりらんかの みりょくを しょうかいしました)
(いままでに ない ゆにーくな はっぴょうでした)
(とちゅうで くいずも あり、かんきゃくは おおいに たのしみました)
This is the presentation by the "Sri Lanka" group.
They used theater to introduce the charms of Sri Lanka.
It was a unique presentation that had never been seen before.
There was also a quiz during the presentation, which the audience enjoyed very much.
这是“斯里兰卡”集团的公告。
他们用戏剧的形式介绍了斯里兰卡的魅力。
这是一个以前从未见过的独特的演示。
演讲过程中还设置了问答环节,深受观众喜爱。
Đây là thông báo từ nhóm "Sri Lanka".
Họ dùng sân khấu để giới thiệu nét quyến rũ của Sri Lanka.
Đó là một bài thuyết trình độc đáo chưa từng thấy trước đây.
Trong buổi thuyết trình còn có một câu đố mà khán giả thực sự thích thú.
国際理解学習発表会④(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
こちらは、「インド」グループの発表です。
歴史や観光、スポーツ、料理などインドの魅力がつまった発表でした。
本校の生徒さんが出場した「カバディ」の大会の様子が動画で紹介されました。
(こちらは、「いんど」ぐるーぷの はっぴょうです。)
(れきしや かんこう、すぽーつ、りょうりなど いんどの みりょくが つまった はっぴょうでした)
(ほんこうの せいとさんが しゅつじょうした「かばでぃ」の たいかいの ようすが どうがで しょうかい されました。)
This was the presentation by the "India" group.
Their presentation was packed with the charms of India, including its history, tourism, sports, and cuisine.
A video was shown of a kabaddi tournament in which students from our school participated.
这是“印度”集团的公告。
演讲充满了印度的魅力,包括历史、旅游、体育、美食。
介绍了我校学生参加的“卡巴迪”比赛视频。
Đây là thông báo từ nhóm "Ấn Độ".
Bài thuyết trình chứa đầy sự quyến rũ của Ấn Độ, bao gồm lịch sử, du lịch, thể thao và ẩm thực.
Xin giới thiệu đoạn video về cuộc thi “Kabaddi” mà học sinh trường chúng tôi tham gia.
国際理解学習発表会③(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
「フィリピン」グループも魅力あふれる発表でした。
まずはフィリピンの観光スポットの説明に始まり、国内の様々な言語を紹介しました。
次に伝統料理である「アドボ」を会場の皆さんに振る舞いました。
とてもおいしい鶏肉料理でした。
最後にフィリピン出身の生徒さんが見事なバンブーダンスを披露してくれました。
(「ふぃりぴん」ぐるーぷも みりょくあふれる はっぴょうでした)
(まずは ふぃりぴんの かんこうすぽっとの せつめいに はじまり、こくないの さまざまな げんごを しょうかいしました)
(つぎに でんとうりょうりである 「あどぼ」を かいじょうの みなさんに ふるまいました)
(とても おいしい とりにくりょうりでした)
(さいごに ふぃりぴんしゅっしんの せいとさんが みごとな ばんぶーだんすを ひろう してくれました)
The "Philippines" group's presentation was fascinating.
They introduced the tourist spots of the Philippines and the various languages.
Next, they served the traditional dish "adobo" to the audience.
It was a very delicious chicken dish.
Finally, the students from the Philippines performed a magnificent bamboo dance.
“菲律宾”组的展示引人入胜。
他们介绍了菲律宾的旅游景点和不同的语言。
接下来,我们为观众奉上了传统菜肴“Adobo”。
这是一道非常美味的鸡肉菜。
最后,来自菲律宾的学生表演了精彩的竹竿舞。
Phần trình bày của nhóm "Philippines" thật hấp dẫn.
Họ giới thiệu những địa điểm du lịch và ngôn ngữ khác nhau của Philippines.
Tiếp theo, chúng tôi phục vụ món ăn truyền thống ``Adobo'' cho khán giả.
Đó là một món gà rất ngon.
Cuối cùng, các học sinh đến từ Philippines đã biểu diễn điệu múa tre tuyệt vời.
国際理解学習発表会②(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
「ベトナム」グループは、趣向に富んだ発表でした。
ベトナム料理「バインセオ」を作った時の様子を動画で紹介しました。
また、人気スポーツである「ダーカウ」を実演してくれました。
最後に「チョークの粉(Bụi Phấn)」という歌を歌いました。
これは、ベトナムの「教師の日」に歌われる歌だそうです。
(「べとなむ」ぐるーぷは、しゅこうに とんだ はっぴょうでした)
(べとなむりょうり「ばいんせお」を つくった ときの ようすを どうがで しょうかいしました)
(また、にんきすぽーつである「だーかう」を じつえん してくれました)
(さいごに 「ちょーくのこな」という うたを うたいました)
(これは、べとなむの 「きょうしのひ」に うたわれる うただそうです)
The Vietnam group's presentation was very interesting.
They showed a video of them making the Vietnamese dish "Banh Xeo."
They also demonstrated the popular sport "Da Cau."
Finally, they sang a song called "Bụi Phấn (Dust of Chalk)."
This song is apparently sung on "Teacher's Day" in Vietnam.
“越南”组的演讲饶有趣味。
他们介绍了如何制作越南菜“Banh Xeo”的视频。
我们还展示了流行的运动“dakau”。
最后,我们唱了一首名为“Chalk Powder”(Bụi Phấn)的歌曲。
这首歌据说是在越南教师节时唱的。
Các bài thuyết trình của nhóm “Việt Nam” rất thú vị.
Họ giới thiệu video cách họ làm món bánh xèo Việt Nam.
Chúng tôi cũng trình diễn môn thể thao phổ biến ``dakau.''
Cuối cùng, chúng tôi hát một bài có tên “Bột Phấn” (Bụi Phấn).
Bài hát này được cho là sẽ được hát vào ngày Nhà giáo Việt Nam.
国際理解学習発表会①(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
7月17日、国際理解学習の発表会を行いました。
5月以降、生徒さんたちは、合計9回にわたって発表会の準備に取り組んできました。
5つのグループの発表を数回にわけて紹介します。
まずは「アフガニスタン・パキスタン」グループです。
彼らは、両国の基本情報のほか、教育制度や民族衣装を紹介しました。
パシュトゥーン語の挨拶や単語のレッスンも行いました。
(7/17、こくさいりかいがくしゅうの はっぴょうかいを おこないました)
(5がついこう、せいとさんたちは、ごうけい 9かいに わたって はっぴょうかいの じゅんびに とりくんできました)
(5つの ぐるーぷの はっぴょうを すうかいに わけて しょうかいします)
(まずは「あふがにすたん・ぱきすたん」ぐるーぷです)
(かれらは、りょうこくの きほんじょうほうのほか、きょういくせいどや みんぞくいしょうを しょうかいしました)
(ぱしゅとぅーんごの あいさつや たんごの れっすんも おこないました)
On July 17th, the students held a presentation for their international understanding studies.
Since May, the students have been preparing for the presentation a total of nine times.
I will introduce the presentations by the five groups in several parts.
First up is the "Afghanistan-Pakistan" group.
They introduced basic information about both countries, as well as their education systems and traditional costumes.
They also had lessons on greetings and vocabulary in Pashtun.
7月17日,我们举办了国际理解学习宣讲会。
自五月份以来,学生们已经为总共九场演讲进行了准备。
我将分几次分介绍五个小组的发言。
首先是“阿富汗-巴基斯坦”集团。
他们介绍了两国的基本情况、教育制度、民族服饰等。
我们还上了普什图语问候语和词汇课。
Vào ngày 17 tháng 7, chúng tôi đã tổ chức buổi thuyết trình về học tập hiểu biết quốc tế.
Kể từ tháng 5, các sinh viên đã chuẩn bị tổng cộng chín bài thuyết trình.
Tôi sẽ giới thiệu phần trình bày của năm nhóm trong ba phần.
Đầu tiên là nhóm "Afghanistan-Pakistan".
Họ giới thiệu những thông tin cơ bản về cả hai quốc gia, cũng như hệ thống giáo dục và trang phục dân tộc của họ.
Chúng tôi cũng có những lời chào bằng tiếng Pashtun và các bài học từ vựng.
国際理解学習(こくさいりかいがくしゅう)
国際理解学習の様子です。
それぞれのグループで、様々なことに取り組んでいます。
(こくさい りかい がくしゅう の ようす です。
それぞれの ぐるーぷで、さまざまな ことに とりくんで います。)
This is a picture of international understanding learning.
Each group is working on a variety of things.
这就是国际理解学习的图景。
每个小组都在致力于不同的事情。
Đây là một bức tranh về học tập hiểu biết quốc tế.
Mỗi nhóm đang làm những việc khác nhau.
国際理解学習[インド](こくさいりかいがくしゅう)
こちらは国際理解学習の様子です。
インドグループの生徒達は、マンゴーラッシーやチャイをつくりました。
インドのお菓子をお供に、楽しいティータイムを過ごしました。
(こちらは こくさいりかいがくしゅうの ようすです)
(いんどぐるーぷの せいとたちは、まんごーらっしーや ちゃいを つくりました)
(いんどの おかしを おともに たのしい てぃーたいむを すごしました)
Here are some photos from the international understanding class.
The students in the Indian group made mango lassi and chai.
They enjoyed a fun tea time with Indian sweets.
这是一张国际理解学习的照片。
印度组的学生制作了芒果奶昔和印度奶茶。
他们享用印度甜点,度过了愉快的下午茶时光。
Đây là một bức ảnh về học tập hiểu biết quốc tế.
Học sinh trong nhóm Ấn Độ làm lassi xoài và trà chai.
Họ đã có buổi uống trà vui vẻ với đồ ngọt Ấn Độ.
国際理解学習③[インド・ネパール](こくさいりかいがくしゅう)
「インド・ネパール」グループは、両国の国歌を歌ったほか、ネパールのダンスを披露しました。
また、インド出身の生徒さんが、じゃがいもとスパイスを使って「アルフライ」という料理を作りました。
「アルフライ」は、香りも味も抜群で、皆さんに大好評でした。
「タイ」グループは、タイの観光名所や歴史を紹介しました。
タイ料理に関するクイズで、大いに盛り上げました。
どのグループの発表も、情熱と創意工夫にあふれ、とても印象的でした。
国際理解学習を通して、生徒どうしの交流がさらに深まったように思います。
(「いんど・ねぱーる」ぐるーぷ は、りょうこく の こっか を うたった ほか、ねぱーる の だんす を ひろう しました)
(また、いんど しゅっしん の せいとさん が、じゃがいも と すぱいす を つかって りょうり を つくり ました)
(かおり も あじ も ばつぐん で、みなさん に だいこうひょう でした)
(「たい」ぐるーぷ は、たい の かんこうめいしょ や れきし を しょうかい しました)
(たい りょうり に かんする くいず で、おおいに もりあげ ました)
(どの ぐるーぷ の はっぴょう も、じょうねつ と そういくふう に あふれ、とても いんしょうてき でした)
(こくさいりかいがくしゅう を とおして、せいと どうし の こうりゅう が さらに ふかまった ように おもい ます)
The “India-Nepal” group sang the national anthems of both countries and performed Nepali dances.
Also, a student from India made a dish using potatoes and spices.
The food was excellent in flavor and taste, and was very well received by everyone.
The "Thailand" group introduced tourist attractions and history of Thailand.
A quiz about Thai cuisine made the audience very excited.
Each group's presentation was full of passion and originality, and was very impressive.
I think that through the study of international understanding, the interaction between students has deepened.
“印度-尼泊尔”团体演唱了两国国歌并表演了尼泊尔舞蹈。
另外,一名来自印度的学生用土豆和香料做了一道菜肴。
食物的味道和口感都非常出色,受到了大家的一致好评。
“泰国”团介绍了泰国的旅游景点和历史。
一场关于泰国美食的问答让观众们兴奋不已。
各组的演讲都充满激情和创意,令人印象深刻。
我认为通过国际理解的学习,学生之间的互动加深了。
Nhóm “Ấn Độ-Nepal” đã hát quốc ca của cả hai nước và biểu diễn các điệu múa của người Nepal.
Ngoài ra, một sinh viên đến từ Ấn Độ đã làm một món ăn sử dụng khoai tây và gia vị.
Thức ăn rất tuyệt vời về hương vị và mùi vị, và được mọi người đón nhận rất nồng nhiệt.
Nhóm “Thái Lan” giới thiệu về các điểm du lịch và lịch sử của đất nước Thái Lan.
Phần đố vui về ẩm thực Thái Lan khiến khán giả vô cùng thích thú.
Phần trình bày của mỗi nhóm đều đầy đam mê, độc đáo và rất ấn tượng.
Tôi nghĩ rằng thông qua nghiên cứu về hiểu biết quốc tế, sự tương tác giữa các sinh viên đã trở nên sâu sắc hơn.
国際理解学習②[中国・スリランカ](こくさいりかいがくしゅう)
「中国」グループは、中国の観光スポットや少数民族について紹介しました。
早口言葉のレッスンもありました。
早口言葉は、すこし難しかったものの、全員が楽しくチャレンジできました。
「スリランカ」グループは、シンハラ語のレッスンをしました。
「マゲ ナマ 〇〇」が「わたしは、〇〇です」という意味になるそうです。
そのほか、スリランカ・カレーを作った感想も紹介してくれました。
(「ちゅうごく」ぐるーぷ は、ちゅうごく の かんこうすぽっと や しょうすうみんぞく に ついて しょうかい しました)
(はやくちことば の れっすん も あり ました)
(はやくちことば は、すこし むずかしかった ものの、ぜんいん が たのしく ちゃれんじ できました)
(「すりらんか」ぐるーぷ は、しんはらご の れっすん を しました)
(「まげ なま 〇〇」が「わたしは、〇〇です」と いう いみ に なる そうです)
(そのほか、すりらんか・かれー を つくった かんそう も しょうかい してくれました)
The "China" group introduced tourist attractions and ethnic minorities in China.
They also gave lessons in tongue twisters.
The tongue twisters were a little difficult, but everyone enjoyed the challenge.
The 'Sri Lanka' group had a Sinhala lesson.
It seems that "Mage Nama 〇〇" means "I am 〇〇".
In addition, they also introduced their impressions of cooking Sri Lankan curry.
“中国”组介绍了中国的旅游景点和少数民族。
他们还教授绕口令课程。
绕口令有点困难,但每个人都喜欢这个挑战。
“斯里兰卡”小组上了一堂僧伽罗语课。
看来“Mage Nama 〇〇”的意思是“我是〇〇”。
此外,他们还介绍了自己烹饪斯里兰卡咖喱的感受。
Nhóm “Trung Quốc” giới thiệu về các điểm du lịch và các dân tộc thiểu số ở Trung Quốc.
Họ cũng đưa ra những bài học uốn lưỡi.
Trò uốn lưỡi hơi khó, nhưng mọi người đều thích thú với thử thách này.
Nhóm 'Sri Lanka' đã có một bài học tiếng Sinhala.
Có vẻ như "Mage Nama 〇〇" có nghĩa là "Tôi là 〇〇".
Ngoài ra, các em còn giới thiệu cảm nhận về cách nấu món cà ri Sri Lanka.
国際理解学習①[ルーマニア・ベトナム](こくさいりかいがくしゅう)
7月14日、国際理解学習の発表会を行いました。
この日のために、生徒さん達は3か月にわたって、調べ学習を重ねてきました。
このときの発表会の様子を3回にわけて紹介します。
「ルーマニア」グループは、ルーマニアの観光スポットや民族衣装を紹介しました。
「珍百景」のようなスポットに、生徒さん達は驚いていました。
「ベトナム」グループは、ベトナムの料理や伝統文化を紹介しました。
調理の様子や水上人形劇を、動画を使ってわかりやすく説明しました。
(7/14、こくさいりかいがくしゅう の はっぴょうかい を おこない ました)
(この ひ の ため に、せいと さん たち は 3かげつ に わたって、しらべがくしゅう を かさねて きました)
(この とき の はっぴょうかい の ようす を 3かい に わけて しょうかい します)
(「るーまにあ」ぐるーぷ は、るーまにあ の かんこう すぽっと や みんぞくいしょう を しょうかい しました)
(「ちんひゃっけい」の ような すぽっと に、せいと さん たち は おどろい ていました)
(「べとなむ」ぐるーぷは、べとなむ の りょうり や でんとうぶんか を しょうかい しました)
(ちょうり の ようす や すいじょうにんぎょうげき を、どうが を つかって わかりやすく せつめい しました)
On July 14th, we held an international understanding study presentation.
For this day, the students have been investigating and researching for 3 months.
We will introduce the state of the presentation at this time in three parts.
The "Romania" group introduced tourist attractions and national costumes of Romania.
The students were amazed by the unusual sight.
The “Vietnam” group introduced Vietnamese cuisine and traditional culture.
They explained the cooking process and the water puppet show in an easy-to-understand manner using videos.
7月14日,我们举办了国际理解研究报告会。
为了这一天,同学们已经调查研究了3个月。
我们将分三部分介绍此时的演示情况。
“罗马尼亚”团介绍了罗马尼亚的旅游景点和民族服饰。
学生们对这不寻常的景象感到惊讶。
“越南”团介绍了越南美食和传统文化。
他们用视频深入浅出地讲解了烹饪过程和水上木偶戏。
Vào ngày 14 tháng 7, chúng tôi đã tổ chức một buổi thuyết trình về nghiên cứu hiểu biết quốc tế.
Để có được ngày này, các sinh viên đã mày mò và nghiên cứu trong suốt 3 tháng.
Chúng tôi sẽ giới thiệu trạng thái của bài thuyết trình tại thời điểm này trong ba phần.
Nhóm "Rumani" giới thiệu các điểm du lịch và trang phục dân tộc của Rumania.
Các sinh viên đã rất ngạc nhiên trước cảnh tượng khác thường.
Nhóm “Việt Nam” giới thiệu ẩm thực và văn hóa truyền thống Việt Nam.
Họ giải thích quy trình nấu ăn và biểu diễn múa rối nước một cách dễ hiểu bằng video.