ブログ

タグ:授業風景

美術(びじゅつ)

紙粘土で、ひな人形や食べ物など、それぞれ好きなものを作っていました。

どれも上手にできています。

(かみねんどで、ひなにんぎょうや たべもの など、それぞれ すきな ものを つくって いました。

どれも じょうずに できています。)

The students used paper clay to make their favorite things, such as dolls and food.

All of them are well made.

学生们用纸粘土制作他们最喜欢的东西,比如玩偶和食物。

所有事情都做得很好。

Các học sinh đã sử dụng đất sét giấy để làm những món đồ yêu thích của mình, chẳng hạn như búp bê và đồ ăn.

Mọi thứ đều được thực hiện tốt.

0

調理実習(ちょうりじっしゅう)

家庭科で、初めての調理実習をしました。

今回はカレーライスとサラダを作りました。

普段から料理をする人は、テキパキとできていました。さすがです。

みなさん、おいしそうに食べていました。

(かていかで、はじめての ちょうりじっしゅうを しました。

こんかいは カレーライスと サラダを つくりました。

ふだんから りょうりを するひとは、てきぱきと できて いました。さすが です。

みなさん、おいしそうに たべて いました。)

 We had our first cooking class in home economics.

This time, the students made curry rice and salad.

People who usually cook were able to do it efficiently.As expected.

Everyone ate deliciously.

 我们上了第一堂家政烹饪课。

这次,学生们做了咖喱饭和沙拉。

经常做饭的人都能高效地做饭。正如预期的那样。

每个人都吃得非常美味。

Chúng tôi có lớp học nấu ăn đầu tiên về kinh tế gia đình.

Lần này, học sinh làm cơm cà ri và salad.

Những người thường xuyên nấu nướng có thể làm việc đó một cách hiệu quả.Như mong đợi.

Mọi người ăn rất ngon miệng.

0

落語(らくご)

ベーシックコースで、「落語」のコンテストが行われました。

2学期の間、たくさん練習しました。

言葉だけではなく、動きや表情などにも工夫が見られて、とても頑張っていました!

生徒さんたちがお互いに評価をしあいました。

優秀者は、学習文化発表会で披露する予定です!

(べーしっくこーすで、「らくご」の こんてすとが おこなわれました。

2がっきのあいだ、たくさん れんしゅう しました。

ことば だけではなく、うごきや ひょうじょうなどにも くふうが みられて、とても がんばって いました!

せいとさんたちが おたがいに ひょうかを しあいました。

ゆうしゅうしゃは、がくしゅうぶんかはっぴょうかいで ひろうするよていです!)

 

A ``Rakugo'' contest was held in the basic course.

The students practiced a lot during the second semester.

They worked really hard, not just in their words, but also in their movements and facial expressions!

The students evaluated each other.

The students with excellent grades will perform Rakugo at the learning culture presentation!

基础课程中举办了“落语”比赛。

第二学期学生们进行了大量练习。

他们真的很努力,不仅仅是言语上,还有动作和表情!

同学们互相评价。

顶尖表演者将在学习文化展示会上表演落语!

Một cuộc thi ``Rakugo'' đã được tổ chức trong khóa học cơ bản.

Các sinh viên đã thực hành rất nhiều trong học kỳ thứ hai.

Họ đã làm việc rất chăm chỉ, không chỉ bằng lời nói mà còn cả cử động và nét mặt!

Học sinh đánh giá lẫn nhau.

Những người biểu diễn hàng đầu sẽ biểu diễn Rakugo tại Buổi thuyết trình Văn hóa Học tập!

0

授業の様子(じゅぎょうのようす)

朝晩が冷え込む季節になってきました。
しかし、生徒さん達は、勉強を頑張っています。

 

(あさばんが ひえこむ きせつに なって きました)
(しかし、せいとさんたちは、べんきょうを がんばっています)

It's now the season when the mornings and evenings are cold.
However, the students are studying hard.

现在正是早晚寒冷的季节。
然而,学生们都在努力学习。

Bây giờ đang là mùa lạnh sáng và tối.
Tuy nhiên, các sinh viên đang học tập chăm chỉ.

0

教育実習(きょういくじっしゅう)

鳴門教育大学の大学院生が授業をしてくれました。

しらさぎの生徒さんたちも頑張っていました。

(なるときょういくだいがくの だいがくいんせいが じゅぎょうを してくれました。

しらさぎの せいとさんたちも がんばっていました。)

A graduate student from Naruto University of Education taught the class.

The students of Shirasagi Junior High School also did their best.

 

鸣门师范大学的研究生进行了授课。

白鹭中学的学生们也很努力。

 

Một sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Sư phạm Naruto đã đứng ra giảng dạy.

Các học sinh của trường trung học cơ sở Shirasagi cũng đã học tập chăm chỉ.

0

技術(ぎじゅつ)

技術の授業で鉛筆削りに挑戦しました。

一番上手に削ることができた人には、プレゼントがありました。

(ぎじゅつの じゅぎょうで えんぴつけずりに ちょうせん しました。

いちばん じょうずに けずることが できたひとには プレゼントが ありました。)

The students tried their hand at sharpening pencils in technology class.

The student who could sharpen the pencil the best received a gift.

学生们在技术课上尝试削铅笔。

能把铅笔削得最好的学生会收到一份礼物。

Các em học sinh thử sức gọt bút chì trong giờ học công nghệ.

Học sinh nào gọt bút chì giỏi nhất sẽ nhận được một món quà.

0

道徳(どうとく)

今回の道徳の授業では、言葉の力について考えました。

今までで、言われて嬉しかった言葉を考え、意見交換をしました。

それを皆で紙に貼り付けてHAPPY WORDを共有しました。

 

(こんかいの どうとくの じゅぎょうでは、ことばのちから について かんがえました。

いままでで、いわれて うれしかったことばを かんがえ、いけんこうかんを しました。

それを みんなで かみに はりつけて はっぴーわーどを きょうゆうしました。)

In this moral class, we thought about the power of words.

We thought about the words that made us happy to be said and exchanged opinions.

Everyone pasted it on paper and shared the HAPPY WORD.

在这堂道德课上,我们思考了言语的力量。

我们思考了那些让我们高兴的话并交换了意见。

我们都把它贴在纸上并分享了快乐的话语。

Trong lớp đạo đức này, chúng tôi nghĩ về sức mạnh của ngôn từ.

Chúng tôi nghĩ về những lời nói khiến chúng tôi vui vẻ và trao đổi ý kiến.

Mọi người dán nó lên giấy và chia sẻ LỜI VUI VẺ.

0

美術(びじゅつ)

美術の授業で、人物クロッキーをしました!

皆さん頑張っています!

(びじゅつのじゅぎょうで、じんぶつ くろっきー をしました!

みなさんがんばっています!)

In art class, the students drew a portrait!

All the students are doing their best!

美术课上,同学们画了一幅人像!

所有的学生都在努力!

 

Trong lớp nghệ thuật, các sinh viên đã vẽ một bức chân dung!

Tất cả các học sinh đang làm hết sức mình!

0

技術(ぎじゅつ)

タブレットを使う授業をしました!

使い慣れている人も、慣れていない人もいましたが、皆さん頑張っていました。

(たぶれっとをつかうじゅぎょうをしました!

つかいなれているひとも、なれていないひとも いましたが、みなさん がんばっていました。)

The students had a class using tablets!

There were people who were used to it, and there were people who weren't, but they all did their best.

学生们使用平板电脑上课了!

有人习惯了,也有人不习惯,但他们都尽力而为。

 

Học sinh đã có một lớp học để học cách sử dụng máy tính bảng!

Một số đã quen với máy tính bảng, một số thì không, nhưng mọi người đều cố gắng hết sức.

0

家庭科(かていか)

フェルトで名札を作りました。

ミシンにチャレンジする生徒さんもいました。

(ふぇるとで なふだ をつくりました。

みしんに ちゃれんじする せいとさんもいました。)

The students made felt name tags.

Students were challenged to use a sewing machine.

学生们制作了毛毡名牌。

学生们面临使用缝纫机的挑战。

Học sinh làm bảng tên bằng nỉ.

Học sinh được thử thách sử dụng máy khâu.

0