最近の話題(さいきんのわだい)
10/1(日)~10/6(金) の予定(よてい)
10/1(日)~10/6(金) の予定です。
(10/1(にち)から 10/6(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/1 to 10/6.
预定10月1日至10月6日
Dự kiến từ ngày 10/1 đến hết ngày 10/6
教育実習(きょういくじっしゅう)
鳴門教育大学の大学院生が授業をしてくれました。
しらさぎの生徒さんたちも頑張っていました。
(なるときょういくだいがくの だいがくいんせいが じゅぎょうを してくれました。
しらさぎの せいとさんたちも がんばっていました。)
A graduate student from Naruto University of Education taught the class.
The students of Shirasagi Junior High School also did their best.
鸣门师范大学的研究生进行了授课。
白鹭中学的学生们也很努力。
Một sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Sư phạm Naruto đã đứng ra giảng dạy.
Các học sinh của trường trung học cơ sở Shirasagi cũng đã học tập chăm chỉ.
オンライン交流(こうりゅう)その1
東京都葛飾区立双葉中学校夜間学級とZOOMで交流をしました!
お互いに自己紹介をした後、それぞれ質問を行いました。
しらさぎ中学校の生徒さんは、給食や修学旅行の話など、興味があることを聞いていました!
(とうきょうと かつしかくりつ ふたばちゅうがっこう やかんがっきゅう と ZOOMで こうりゅうを しました!
おたがいに じこしょうかいを したあと、それぞれ しつもんを おこないました。
しらさぎちゅうがっこうの せいとさんは、きゅうしょくや しゅうがくりょこうの はなしなど、きょうみが あることを きいていました!)
We interacted with Futaba Junior High School night class in Katsushika Ward, Tokyo via ZOOM!
The students introduced themselves to each other and then asked questions.
Students at Shirasagi Junior High School were asking questions about things they were interested in, such as school lunches and school trips!
通过ZOOM与东京葛饰区双叶中学夜间班进行了互动!
同学们互相自我介绍后,纷纷提问。
白鹭初中的学生们就学校午餐、修学旅行等感兴趣的事情提出了问题!
Chúng tôi đã giao lưu với lớp học ban đêm của Trường Trung học Cơ sở Futaba ở Phường Katsushika, Tokyo thông qua ZOOM!
Sau khi các học sinh giới thiệu bản thân với nhau, mỗi người đều đặt câu hỏi.
Học sinh tại trường trung học cơ sở Shirasagi đặt câu hỏi về những điều họ quan tâm, chẳng hạn như về bữa trưa ở trường và các chuyến dã ngoại!
9/25(月)~9/29(金)の予定(よてい)
9/25(月)~9/29(金) の予定です。
(9/25(げつ)から 9/29(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/25 to 9/29.
预定9月25日至9月29日
Dự kiến từ ngày 9/25 đến hết ngày 9/29
9/18(月)~9/22(金) の予定(よてい)
9/18(月)~9/22(金) の予定です。
(9/18(げつ)から 9/22(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/18 to 9/22.
预定9月18日至9月22日
Dự kiến từ ngày 9/18 đến hết ngày 9/22
技術(ぎじゅつ)
技術の授業で鉛筆削りに挑戦しました。
一番上手に削ることができた人には、プレゼントがありました。
(ぎじゅつの じゅぎょうで えんぴつけずりに ちょうせん しました。
いちばん じょうずに けずることが できたひとには プレゼントが ありました。)
The students tried their hand at sharpening pencils in technology class.
The student who could sharpen the pencil the best received a gift.
学生们在技术课上尝试削铅笔。
能把铅笔削得最好的学生会收到一份礼物。
Các em học sinh thử sức gọt bút chì trong giờ học công nghệ.
Học sinh nào gọt bút chì giỏi nhất sẽ nhận được một món quà.
家庭科(かていか)
家庭科の授業の様子です。
皆さん、頑張っています!
(かていかの じゅぎょうの ようす です。
みなさん、がんばっています!)
It's like home economics class.
All students are doing a great job!
这是家政课的照片。
所有学生都做得很好!
Đây là hình ảnh của lớp kinh tế gia đình.
Tất cả học sinh đều đang cố gắng hết sức!
9/11(月)~9/15(金) の予定(よてい)
9/11(月)~9/15(金) の予定です。
(9/11(げつ)から9/15(きん)のよていです。)
Scheduled from 9/11 to 9/15.
预定9月11日至9月15日
Dự kiến từ ngày 9/11 đến hết ngày 9/15
道徳(どうとく)
今回の道徳の授業では、言葉の力について考えました。
今までで、言われて嬉しかった言葉を考え、意見交換をしました。
それを皆で紙に貼り付けてHAPPY WORDを共有しました。
(こんかいの どうとくの じゅぎょうでは、ことばのちから について かんがえました。
いままでで、いわれて うれしかったことばを かんがえ、いけんこうかんを しました。
それを みんなで かみに はりつけて はっぴーわーどを きょうゆうしました。)
In this moral class, we thought about the power of words.
We thought about the words that made us happy to be said and exchanged opinions.
Everyone pasted it on paper and shared the HAPPY WORD.
在这堂道德课上,我们思考了言语的力量。
我们思考了那些让我们高兴的话并交换了意见。
我们都把它贴在纸上并分享了快乐的话语。
Trong lớp đạo đức này, chúng tôi nghĩ về sức mạnh của ngôn từ.
Chúng tôi nghĩ về những lời nói khiến chúng tôi vui vẻ và trao đổi ý kiến.
Mọi người dán nó lên giấy và chia sẻ LỜI VUI VẺ.
9/4(月)~9/8(金) の予定(よてい)
9/4(月)~9/8(金) の予定です。
(9/4(げつ)から9/8(きん)のよていです。)
Scheduled from 9/4 to 9/8.
预定9月4日至9月8日
Dự kiến từ ngày 9/4 đến hết ngày 9/8