最近の話題(さいきんのわだい)
12/9(月)~12/13(金)の予定(よてい)
12/9(月)~12/13(金) の予定です。
(12/9(げつ)から 12/13(きん)の よてい です。)
Scheduled from 12/9 to 12/13.
预定12月9日至12月13日
Dự kiến từ ngày 12/9 đến hết ngày 12/13
ラダーゲッター(らだーげったー)
今日は体育で「ラダーゲッター」をしました。
誰でも楽しむことができる、新しいスポーツです。
生徒さんたちは、みんな楽しそうに挑戦していました。
(きょうは たいいくで「らだーげったー」を しました。
だれでも たのしむことが できる、あたらしい すぽーつ です。
せいとさんたちは、みんな たのしそうに ちょうせん していました。)
Today in P.E. class we played "らだーげったー."
It's a new sport that anyone can enjoy.
All the students seemed to be having fun taking on the challenge.
今天我们在体育课上玩了“らだーげったー”。
这是一项任何人都可以享受的新运动。
所有的学生似乎都乐于接受挑战。
Hôm nay chúng ta chơi trò "らだーげったー" trong giờ thể dục.
Đó là một môn thể thao mới mà bất cứ ai cũng có thể thưởng thức.
Tất cả các học sinh dường như đều vui vẻ khi tham gia thử thách.
授業の様子(じゅぎょうのようす)
生徒さんたち、今日も頑張っています!
(せいとさんたち、きょうもがんばっています!)
The students are working hard today too!
今天同学们也辛苦了!
Hôm nay các học sinh cũng làm việc chăm chỉ quá!
12/2(月)~12/6(金) の予定(よてい)
12/2(月)~12/6(金) の予定です。
(12/2(げつ)から 12/6(きん)の よてい です。)
Scheduled from 12/2 to 12/6.
预定12月2日至12月6日
Dự kiến từ ngày 12/2 đến hết ngày 12/6
薬物乱用防止教室(やくぶつらんようぼうしきょうしつ)
徳島名西警察署から講師をお招きし、薬物乱用防止教室を実施しました。
生徒たちはみんな真剣に聞き入っていました。
(とくしまみょうざいけいさつしょからこうしをおまねきし、やくぶつらんようぼうしきょうしつをじっししました)
(せいとたちはみんなしんけんにききいっていました)
A police officer from Tokushima Prefectural Police gave a lecture on drug abuse prevention.
The students all listened intently.
德岛县警察举办了预防药物滥用课程。
所有的学生都聚精会神地听着。
Cảnh sát tỉnh Tokushima tổ chức lớp học về phòng chống lạm dụng ma túy.
Tất cả học sinh đều chăm chú lắng nghe.
11/25(月)~11/29(金) の予定(よてい)
11/25(月)~11/29(金) の予定です。
(11/25(げつ)から 11/29(きん)の よてい です。)
Scheduled from 11/25 to 11/29.
预定11月25日至11月29日
Dự kiến từ ngày 11/25 đến hết ngày 11/29
11/18(月)~11/22(金) の予定(よてい)
11/18(月)~11/22(金) の予定です。
(11/18(げつ)から 11/22(きん)の よてい です。)
Scheduled from 11/18 to 11/22.
预定11月18日至11月22日
Dự kiến từ ngày 11/18 đến hết ngày 11/22
とくしまGXスクール
徳島県の全ての学校では、「とくしまGXスクール」と題して、地球環境にやさしい活動に取り組んでいます。
今回は、しらさぎ中学校で取り組んでいる活動を紹介します。
〇ペットボトルキャップの回収
飲み終わったペットボトルキャップを集め、ワクチン寄付活動に協力しています。
〇節電・節水
生徒さんが電気や水道の節約を呼びかけるシールをつくり、校内の様々な場所に貼っています。
(とくしまけんの すべての がっこうでは、 「とくしまじーえっくすすくーる」と だいして、ちきゅうかんきょうに やさしい かつどうに とりくんでいます)
(こんかいは、しらさぎちゅうがっこうで とりくんでいる かつどうを しょうかいします)
(○ぺっとぼっとるきゃっぷの かいしゅう)
(のみおわった ぺっとぼとる きゃっぷを あつめ、わくちん きふかつどうに きょうりょく しています)
(○せつでん・せっすい)
(せいとさんが でんきや すいどうの せつやくを よびかける しーるを つくり、こうないの さまざまな ばしょに はっています)
All schools in Tokushima Prefecture are engaged in environmentally friendly activities under the title of "Tokushima GX Schools."
Today, I would like to introduce the activities at our school.
○Collecting plastic bottle caps
We collect used plastic bottle caps and help with vaccine donation activities.
○Electricity and water conservation
Students have made stickers calling for conservation of electricity and water, and have posted them in various places around the school.
德岛县内的所有学校以“德岛GX学校”为名,开展对地球环境友好的活动。
这次我来介绍一下我们学校的活动。
○塑料瓶盖回收活动
我们收集废旧塑料瓶盖,配合疫苗捐赠活动。
○省电/节水
学生们制作了提醒他们节约用电和用水的贴纸,并将其粘贴在学校周围的各个地方。
Tất cả các trường học ở tỉnh Tokushima đều tham gia vào các hoạt động thân thiện với môi trường toàn cầu với tên gọi "Trường học Tokushima GX".
Lần này tôi sẽ giới thiệu các hoạt động của trường chúng ta.
○Hoạt động thu gom nắp chai nhựa
Chúng tôi thu thập nắp chai nhựa đã qua sử dụng và hợp tác trong các hoạt động quyên góp vắc xin.
○Tiết kiệm điện/tiết kiệm nước
Các em học sinh đã làm những miếng dán nhắc nhở tiết kiệm điện, nước và dán chúng ở nhiều nơi xung quanh trường.
とくしまGIGA推進月間(すいしんげっかん)「とくしま教育(きょういく)の日(ひ)」の取組(とりくみ)
とくしまGIGA推進月間「とくしま教育の日」の1人1台端末を活用した取組を紹介します。(とくしま ぎが すいしん げっかん「とくしまきょういくのひ」のひとりいちだいたんまつを かつようした とりくみを しょうかい します。)
チャレンジ1コースの国語では、アプリの共有機能をつかって「自分新聞」をつくっています。生徒さん同士でお互いに交流しながら学びを深めました。(ちゃれんじ1こーすの こくご では、あぷりの きょうゆうきのうを つかって「じぶんしんぶん」を つくっています。せいとさん どうしで おたがいに こうりゅうしながら まなびを ふかめました。)
ベーシックコースの日本語では、「まるごとプラス」をつかって学習をしました。生徒さんはそれぞれのペースで学習しました。(べーしっくこーすの にほんごでは、「まるごとぷらす」を つかって がくしゅうを しました。せいとさんは それぞれの ぺーすで がくしゅう しました。)
We will introduce our initiative utilizing one device per person during Tokushima GIGA Promotion Month, "Tokushima Education Day."
In the Japanese language section of the Challenge 1 course, students are creating their own "Personal Newspaper" using the app's sharing function. Students are deepening their learning by interacting with each other.
In the basic Japanese course, we used "Marugoto Plus" to study. Each student studied at their own pace.
我们将在德岛 GIGA 推广月“德岛教育日”期间推出每人一台设备的举措。
在挑战 1 课程的日语部分,学生们正在使用该应用程序的共享功能创建自己的“个人报纸”。学生们通过相互交流来加深学习。
在基础日语课程中,我们使用“Marugoto Plus”进行学习。每个学生都按照自己的节奏学习。
Chúng tôi sẽ giới thiệu sáng kiến của mình bằng cách sử dụng một thiết bị cho mỗi người trong Tháng khuyến mại GIGA Tokushima, "Ngày giáo dục Tokushima".
Trong phần tiếng Nhật của khóa học Thử thách 1, học sinh sẽ tạo "Báo cá nhân" của riêng mình bằng chức năng chia sẻ của ứng dụng. Học sinh sẽ đào sâu việc học của mình bằng cách tương tác với nhau.
Trong khóa học tiếng Nhật cơ bản, chúng tôi đã sử dụng "Marugoto Plus" để học. Mỗi học sinh học theo tốc độ của riêng mình.
เราจะแนะนำโครงการของเราโดยใช้อุปกรณ์หนึ่งเครื่องต่อคนในช่วงเดือนส่งเสริม GIGA ของโทคุชิมะ "วันการศึกษาโทคุชิมะ"
ในส่วนภาษาญี่ปุ่นของหลักสูตร Challenge 1 นักเรียนจะสร้าง "หนังสือพิมพ์ส่วนตัว" ของตนเองโดยใช้ฟังก์ชันแชร์ของแอป นักเรียนจะเจาะลึกการเรียนรู้ของตนเองโดยการโต้ตอบกัน
ในหลักสูตรภาษาญี่ปุ่นขั้นพื้นฐาน เราใช้ "Marugoto Plus" ในการเรียน นักเรียนแต่ละคนเรียนตามความเร็วของตนเอง
中央祭(ちゅうおうさい)withしらさぎ③
今回は「しらさぎ連」の紹介をします。
中央祭のステージの部で、阿波踊りを披露しました。
衣装もリニューアルして、背中の文字でメッセージを作りました。
鐘、太鼓、笛それぞれに生徒が挑戦しました。
本番は、緊張しましたが、なんとか成功しました。
また、別のグループで、ダンスパフォーマンスもしました。
こちらは事前にレコーディングをして、オリジナルの歌詞で歌を作りました。
見事に成功していました。
(こんかいは 「しらさぎれん」の しょうかい を します。
ちゅうおうさいの すてーじのぶ で、あわおどり を ひろうしました。
いしょうも りにゅーある して、せなかの もじで めっせーじ を つくりました。
かね、たいこ、ふえ それぞれに せいとが ちょうせん しました。
ほんばんは、きんちょう しましたが、なんとか せいこう しました。
また、べつの ぐるーぷで、だんすぱふぉーまんす も しました。
こちらは じぜんに れこーでぃんぐ を して、おりじなる の かしで うたを つくりました。
みごとに せいこう していました。)
This time, I will introduce the Shirasagi Ren.
We performed Awa Odori dance on stage at the school festival.
The costumes have also been renewed, with messages written on the back.
Students tried their hand at playing the bells, drums, and whistles.
We were nervous during the actual performance, but we managed to pull it off.
Another group also did a dance performance.
This group recorded their songs in advance and created their own lyrics.
It was a great success.
这次要介绍的是“しらさぎれん”。
我们在学园祭的舞台部分表演了阿波舞。
服装也已更新,并使用背面的字母创建了一条信息。
学生们尝试演奏铃、鼓、笛。
我们对实际表现感到紧张,但我们还是成功了。
另一组也进行了舞蹈表演。
该团体提前录制了这首歌,并用原创歌词创作了一首歌曲。
这是一个巨大的成功。
Lần này tôi xin giới thiệu "Shirasagiren".
Chúng tôi biểu diễn Awa Odori trên sân khấu của lễ hội trường.
Trang phục cũng đã được làm mới và một thông điệp đã được tạo ra bằng cách sử dụng các chữ cái ở mặt sau.
Các em học sinh được thử sức với chuông, trống và sáo.
Chúng tôi rất lo lắng về màn trình diễn thực sự nhưng chúng tôi đã thành công.
Một nhóm khác cũng có màn trình diễn múa.
Nhóm này đã thu âm trước bài hát và tạo ra một bài hát có lời gốc.
Đó là một thành công lớn.
11/11(月)~11/15(金) の予定(よてい)
11/11(月)~11/15(金) の予定です。
(11/11(げつ)から 11/15(きん)の よてい です。)
Scheduled from 11/11 to 11/15.
预定11月11日至11月15日
Dự kiến từ ngày 11/11 đến hết ngày 11/15
中央祭(ちゅうおうさい)withしらさぎ②
今回は徳島中央高校の模擬店などでの様子を紹介します。
様々な食べ物やスイーツ、フォトスポットなど、たくさんのお店がありました。
しらさぎの生徒さんたちも、とても楽しそうでした。
(こんかいは とくしまちゅうおうこうこう の もぎてん などでの ようすを しょうかい します。
さまざまな たべものや すいーつ、ふぉとすぽっと など、たくさんの おみせ が ありました。
しらさぎの せいとさんたちも、とても たのしそうでした。)
This time we will be introducing the stalls and other activities at Tokushima Chuo High School.
There were many shops selling various foods, sweets, photo spots, and more.
The students of Shirasagi Junior High School had a lot of fun.
这次就来介绍一下德岛中央高中的店铺情况。
那里有很多卖各种食品、糖果、拍照点等的商店。
白鹭初中的学生们玩得很开心。
Lần này chúng tôi sẽ giới thiệu tình hình các cửa hàng của trường trung học Tokushima Chuo.
Có rất nhiều cửa hàng bán nhiều loại thực phẩm, đồ ngọt, điểm chụp ảnh, v.v.
Các học sinh tại trường trung học cơ sở Shirasagi đã có rất nhiều niềm vui.
中央祭(ちゅうおうさい)withしらさぎ①
お隣にある徳島中央高校の文化祭に、ゲスト参加をさせていただきました。
今回は、しらさぎ中学校での展示を紹介します。
美術や家庭科での作品や、生徒の有志による作品の展示がされました。
また、職員による藍染めの作品も展示しました。
多くの方々に見に来てもらいました。
(おとなりにある とくしまちゅうおうこうこう の ぶんかさい に、げすとさんかをさせていただきました。
こんかいは、しらさぎちゅうがっこう での てんじを しょうかい します。
びじゅつ や かていか での さくひんや、せいとの ゆうし による さくひん の てんじ が されました。
また、しょくいん による あいぞめ の さくひんも てんじ しました。
おおくの かたがたに みに きて もらいました。)
We had the opportunity to participate in the cultural festival at neighboring Tokushima Chuo High School.
This time, we will introduce the exhibition at Shirasagi Junior High School.
We exhibited works from art and home economics classes, as well as works created by volunteer students.
In addition, indigo dyed works made by the teachers were also exhibited.
Many people came to see it.
我参加了隔壁德岛中央高中的文化节。
这次我们要介绍的是在白鹭中学举办的展览。
展出了艺术、家政作品以及学生志愿者创作的作品。
我们还展出了老师们制作的蓝染作品。
很多人都来看望它。
Tôi đã tham gia lễ hội văn hóa của trường trung học Tokushima Chuo nằm ngay bên cạnh.
Lần này chúng tôi sẽ giới thiệu triển lãm tại trường trung học cơ sở Shirasagi.
Các tác phẩm nghệ thuật và kinh tế gia đình cũng như các tác phẩm do sinh viên tình nguyện sáng tạo đã được trưng bày.
Chúng tôi còn trưng bày các tác phẩm nhuộm chàm do các thầy cô thực hiện.
Nhiều người đã đến xem nó.
11/3(日)~11/8(金) の予定(よてい)
11/3(日)~11/8(金) の予定です。
(11/3(にち)から 11/8(きん)の よてい です。)
Scheduled from 11/3 to 11/8.
预定11月3日至11月8日
Dự kiến từ ngày 11/3 đến hết ngày 11/8
簡易トイレ(かんいといれ)
道徳教育・防災教育の一環として、簡易トイレを作りました。
段ボールで丈夫なトイレが簡単に作れることに、生徒さんたちは驚いていました。
(どうとくきょういく・ぼうさいきょういくの いっかんとして、かんいといれを つくりました)
(だんぼーるで じょうぶな といれが かんたんに つくれることに、せいとさんたちは おどろいて いました)
As part of our moral education and disaster prevention education, we built a simple toilet.
The students were amazed at how easily they could build a sturdy toilet out of cardboard.
作为道德和防灾教育的一部分,我们建造了移动厕所。
学生们惊讶地发现用纸板制作一个耐用的厕所是多么容易。
Là một phần của giáo dục đạo đức và phòng chống thiên tai, chúng tôi đã xây dựng nhà vệ sinh di động.
Các sinh viên đã rất ngạc nhiên trước việc làm một chiếc bồn cầu bền bỉ bằng bìa cứng lại dễ dàng đến thế.
10/28(月)~11/1(金) の予定(よてい)
10/28(月)~11/1(金) の予定です。
(10/28(げつ)から 11/1(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/28 to 11/1.
预定10月28日至11月1日
Dự kiến từ ngày 10/28 đến hết ngày 11/1
オンライン交流会(おんらいんこうりゅうかい)2024
東京の中学校と、福岡の中学校と、徳島のしらさぎ中学校の3校でオンライン交流会をしました。
お互いに学校紹介をしたり、質問をしたりしました。
それぞれの学校の違うところや、同じようにがんばっていることなどがわかり、とても有意義な交流になりました。
(とうきょうの ちゅうがっこうと、ふくおかの ちゅうがっこうと、とくしまの しらさぎちゅうがっこう の 3こう で おんらいん こうりゅうかい を しました。
おたがいに がっこうしょうかい を したり、しつもんを したり しました。
それぞれの がっこうの ちがう ところや、おなじように がんばっている こと などが わかり、とても ゆういぎな こうりゅうに なりました。)
We held an online exchange meeting at three schools: a junior high school in Tokyo, a junior high school in Fukuoka, and Shirasagi Junior High School in Tokushima.
The students introduced each other to their schools and asked each other questions.
It was a very meaningful exchange as we learned about the differences between each school and how they are working hard in the same way.
我们在东京的一所初中、福冈的一所初中、德岛的白鹭初中三所学校举办了在线交流会。
学生们互相介绍了自己的学校并提出了问题。
这是一次非常有意义的交流,因为我们了解了每所学校之间的差异以及他们如何以同样的方式努力工作。
Chúng tôi đã tổ chức buổi trao đổi trực tuyến tại ba trường: một trường trung học cơ sở ở Tokyo, một trường trung học cơ sở ở Fukuoka và trường trung học cơ sở Shirasagi ở Tokushima.
Các em học sinh giới thiệu trường mình với nhau và đặt câu hỏi.
Đó là một cuộc trao đổi rất có ý nghĩa khi chúng tôi tìm hiểu về sự khác biệt giữa mỗi trường và cách họ làm việc chăm chỉ như nhau.
10/21(月)~10/25(金) の予定(よてい)
10/21(月)~10/25(金) の予定です。
(10/21(げつ)から 10/25(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/21 to 10/25.
预定10月21日至10月25日
Dự kiến từ ngày 10/21 đến hết ngày 10/25
キャリア教育(きょういく)の出前授業(でまえじゅぎょう)
チャレンジコースで、キャリア教育の出前授業を行いました。
講師は、プロゴルファーでゴルフ指導者の吉成佳代子さんです。
「毎日楽しく~今をベストに~」というタイトルで講演していただきました。わかりやすくて面白く、人生に対して前向きになれるような授業でした。
(ちゃれんじこーすで、きゃりあきょういくの でまえじゅぎょうを おこないました)
(こうしは、ぷろごるふぁーで ごるふしどうしゃの よしなりかよこさんです)
(「まいにちたのしく~いまをべすとに~」という たいとるで こうえん していただきました)
(わかりやすくて おもしろく、じんせいに たいして まえむきに なれるような じゅぎょうでした)
We held a career education class on the Challenge Course. The lecturer was Yoshinari Kayoko, a professional golfer and golf instructor.
She gave a lecture entitled "Have fun every day - make the best of the present". The class was easy to understand and interesting, and helped us to become more positive about life.
我们举办了挑战课程现场职业教育课程。教练是职业高尔夫球手兼高尔夫教练吉成佳代子。
她做了题为“享受每一天——充分利用现在”的演讲。这些课程易于理解且有趣,我们能够对生活变得更加积极。
Chúng tôi đã tổ chức một lớp giáo dục nghề nghiệp tại chỗ về Khóa học Thử thách. Người hướng dẫn là Kayoko Yoshinari, một vận động viên chơi gôn chuyên nghiệp và huấn luyện viên chơi gôn.
Cô đã giảng bài có tựa đề ``Tận hưởng mỗi ngày - Tận dụng tốt nhất hiện tại.'' Các lớp học rất dễ hiểu và thú vị, giúp chúng tôi có cái nhìn tích cực hơn về cuộc sống.
防災(ぼうさい)
保健室の前で、防災グッズやハザードマップなどを紹介しています。
あなたは、何を持って避難しますか?
日頃から、考えておくことが大切です。
(ほけんしつ の まえで、ぼうさいぐっず や はざーどまっぷ などを しょうかい しています。
あなたは、なにを もって ひなん しますか?
ひごろから、かんがえて おく ことが たいせつ です。)
Disaster prevention goods and hazard maps are on display in front of the health room.
What will you take with you if you evacuate?
It is important to think about disaster prevention on a daily basis.
卫生室门前陈列着防灾用品和危险地图。
撤离时您会携带什么?
每天思考防灾问题很重要。
Hàng hóa phòng chống thiên tai và bản đồ nguy hiểm được trưng bày trước phòng y tế.
Bạn sẽ mang theo những gì khi sơ tán?
Điều quan trọng là phải suy nghĩ về việc phòng chống thiên tai hàng ngày.
10/14(月)~10/18(金) の予定(よてい)
10/14(月)~10/18(金) の予定です。
(10/14(げつ)から 10/18(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/14 to 10/18.
预定10月14日至10月18日
Dự kiến từ ngày 10/14 đến hết ngày 10/18
遍路体験学習2024(へんろたいけんがくしゅう2024)
遍路体験学習へ行きました。
初めて来た生徒さんも多く、いろいろなところを見て回りました。
何回も来たことがある、という生徒さんもいましたが、皆さん楽しそうでした。
その後鳴門の渦潮を見たり、鳴門公園でご飯を食べたりしました。
とても貴重な経験ができました。
(へんろ たいけん がくしゅう へ いきました。
はじめて きた せいとさんも おおく、いろいろな ところを みて まわりました。
なんかいも きたことが ある、という せいとさんも いましたが、みなさん たのしそうでした。
そのあと なるとの うずしお を みたり、なるとこうえんで ごはんを たべたり しました。
とても きちょうな けいけんが できました。)
We went on a pilgrimage experience study.
There were many students who came for the first time, and they looked around at various places.
Some of the students had been there many times before, and they all seemed to have fun.
After that, we saw the whirlpools in Naruto and had lunch at Naruto Park.
It was a very valuable experience.
我们进行了朝圣体验研究。
有很多第一次来的学生,他们四处张望着不同的地方。
有一些同学已经来过很多次了,看上去都玩得很开心。
之后,我们参观了鸣门的漩涡,并在鸣门公园吃了午餐。
我有一次非常宝贵的经历。
Chúng tôi đã trải nghiệm một cuộc hành hương.
Có rất nhiều học sinh lần đầu tới đây, họ nhìn quanh nhiều nơi.
Có một số học sinh đã đến đây nhiều lần và tất cả họ đều có vẻ rất vui vẻ.
Sau đó, chúng tôi đi xem vòng xoáy trong Naruto và ăn trưa tại Công viên Naruto.
Tôi đã có một trải nghiệm rất quý giá.
10/6(日)~10/11(金) の予定(よてい)
10/6(日)~10/11(金) の予定です。
(10/6(にち)から 10/11(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/6 to 10/11.
预定10月6日至10月11日
Dự kiến từ ngày 10/6 đến hết ngày 10/11
1111万アクセス(1111まんあくせす)
1111万1111アクセスに到達しました。
いつも応援ありがとうございます。
(1111まん1111あくせす に とうたつ しました。
いつも おうえん ありがとう ございます。)
Reached 11,111,111 accesses.
Thank you for your continued support.
访问量达到 11,111,111 次。
感谢您一直以来的支持。
Đã đạt 11.111.111 lượt truy cập.
Cảm ơn bạn đã tiếp tục hỗ trợ.
授業の様子(じゅぎょうのようす)
普段の授業の様子です。
今日も皆さん、がんばっています!
(ふだんの じゅぎょうの ようす です。
きょうも みなさん、がんばっています!)
This is a regular class.
Everyone is working hard today too!
这是一堂正常的课。
今天大家也都辛苦了!
Đây là lớp học bình thường
Hôm nay mọi người cũng đã làm việc chăm chỉ rồi!
9/30(月)~10/4(金) の予定(よてい)
9/30(月)~10/4(金) の予定です。
(9/30(げつ)から 10/4(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/30 to 10/4.
预定9月30日至10月4日
Dự kiến từ ngày 9/30 đến hết ngày 10/4
音楽(おんがく)
それぞれのパートに分かれて、合奏の練習をしています。
(それぞれの ぱーとに わかれて、がっそう の れんしゅうを しています。)
We divided into each part and practiced the ensemble.
我们分成各个部分,作为一个整体进行练习。
Chúng tôi đang chia thành từng phần và luyện tập như một nhóm.
9/23(月)~9/27(金) の予定(よてい)
9/23(月)~9/27(金) の予定です。
(9/23(げつ)から 9/27(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/23 to 9/27.
预定9月23日至9月27日
Dự kiến từ ngày 9/23 đến hết ngày 9/27
生徒会交流会(せいとかいこうりゅうかい)
2学期初の生徒会交流会を行いました。
最初に「語り場」で夏休みの思い出や2学期の目標を語り合いました。その後、各グループでかるた大会を行いました。どのグループも大いに盛り上がりました。
(にがっきはつの せいとかいこうりゅうかいを おこないました)
(さいしょに 「かたりば」で なつやすみの おもいでや にがっきの もくひょうを かたりあいました)
(そのご、かくぐるーぷで かるたたいかいを おこないました)
(どの ぐるーぷも おおいに もりあがりました)
We held our first student social gathering of the second semester.
First, we had group talks about our summer vacation memories and our goals for the second semester. After that, each group had a karuta tournament. All the groups had a great time.
我们举办了第二学期第一次学生交流活动。
首先,我们进行了小组讨论,讨论了暑假的回忆和第二学期的目标。随后,各组举行了卡鲁塔锦标赛。所有团体都度过了愉快的时光。
Chúng tôi đã tổ chức sự kiện trao đổi sinh viên đầu tiên của học kỳ thứ hai.
Đầu tiên, chúng tôi trò chuyện nhóm về những kỷ niệm trong kỳ nghỉ hè và mục tiêu của học kỳ hai. Sau đó, mỗi nhóm tổ chức một giải đấu karuta. Tất cả các nhóm đã có một thời gian tuyệt vời.
9/16(月)~9/20(金) の予定(よてい)
9/16(月)~9/20(金) の予定です。
(9/16(げつ)から 9/20(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/16 to 9/20.
预定9月16日至9月20日
Dự kiến từ ngày 9/16 đến hết ngày 9/20
9/9(月)~9/13(金) の予定(よてい)
9/9(月)~9/13(金) の予定です。
(9/9(げつ)から 9/13(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/9 to 9/13.
预定9月9日至9月13日
Dự kiến từ ngày 9/9 đến hết ngày 9/13
技術の授業(ぎじゅつのじゅぎょう)
技術の授業の様子です。
2つのグループに分かれ、タイピングの練習をしたり電気回路の実習をしたりしました。
(ぎじゅつの じゅぎょうの ようすです)
(ふたつの ぐるーぷに わかれ、たいぴんぐの れんしゅうを したり でんきかいろの じっしゅうを したり しました)
This is a scene from the "Technology" class.
The students were divided into two groups and practiced typing and did practical training on electrical circuits.
这是“技术”课的照片。
学生们被分成两组,练习打字和电路。
Đây là hình ảnh của một lớp học “công nghệ”.
Các sinh viên được chia thành hai nhóm và thực hành đánh máy và mạch điện.
9/2(月)~9/6(金) の予定(よてい)
9/2(月)~9/6(金) の予定です。
(9/2(げつ)から 9/6(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/2 to 9/6.
预定9月2日至9月6日
Dự kiến từ ngày 9/2 đến hết ngày 9/6
台風10号接近にともなう「入学説明会・相談会」中止のお知らせ
8月30日(金曜日)の入学説明会・相談会は、台風の接近が見込まれるため参加されるみなさまの安全を考慮した結果、中止とします。
入学を希望される方には、個別の説明や校舎見学で対応しますので、入学相談担当にご連絡ください。どうぞよろしくお願いいたします。
(8がつ30にち(きんようび)のにゅうがくせつめいかい・そうだんかいは、たいふうせっきんが みこまれるため さんかされる みなさまの あんぜんを こうりょした けっか、ちゅうし とします。 にゅうがくを きぼうされるかたには、こべつの せつめいや こうしゃけんがくで たいおうしますので、にゅうがくそうだんたんとうに ごれんらく ください。 どうぞ よろしく おねがい いたします。)
The entrance information session and consultation session scheduled for Friday, August 30th has been canceled due to the expected approach of a typhoon and out of consideration for the safety of all participants.
If you are interested in enrolling, we will provide individual explanations and a tour of the school building, so please contact our admissions counseling staff. Thank you for your cooperation.
由于预计台风将来袭,出于对所有参加者安全的考虑,原定于 8 月 30 日(星期五)举行的入学说明会和咨询会将取消。
如果您有兴趣入学,我们将提供个别说明和校舍参观,因此请联系我们的招生咨询人员。感谢您的合作。
Buổi thông tin tuyển sinh và buổi tư vấn dự kiến diễn ra vào thứ Sáu, ngày 30 tháng 8 đã bị hủy do dự kiến có bão, ngoài việc đảm bảo an toàn cho tất cả những người tham gia.
Nếu bạn quan tâm đến việc đăng ký, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải thích cá nhân và chuyến tham quan tòa nhà của trường, vì vậy vui lòng liên hệ với nhân viên tư vấn tuyển sinh của chúng tôi. Cảm ơn sự hợp tác của bạn.
เซสชั่นข้อมูลทางเข้าและเซสชั่นให้คำปรึกษาที่กำหนดไว้ในวันศุกร์ที่ 30 สิงหาคมถูกยกเลิกเนื่องจากคาดว่าจะมีพายุไต้ฝุ่น โดยไม่คำนึงถึงความปลอดภัยของผู้เข้าร่วมทุกคน
หากคุณสนใจที่จะลงทะเบียน เราจะอธิบายรายละเอียดและเยี่ยมชมอาคารเรียนให้ ดังนั้นโปรดติดต่อเจ้าหน้าที่ให้คำปรึกษาการรับเข้าเรียนของเรา ขอขอบคุณสำหรับความร่วมมือ
質問教室(しつもんきょうしつ)
台風の影響が心配されるので、8月29日(金)の質問教室は、中止します。
皆様、お気を付けください。
(たいふう の えいきょうが しんぱい される ので、8がつ 29にち(きん)の しつもんきょうしつは、ちゅうし します。
みなさま、おきをつけください。)
Due to concerns about the impact of the typhoon, the Q&A session scheduled for August 29th has been cancelled.
Everyone, please be careful.
由于担心台风的影响,8月29日的问题课将被取消。
请大家小心。
Do lo ngại ảnh hưởng của bão nên lớp câu hỏi ngày 29/8 sẽ bị hủy.
Mọi người hãy cẩn thận nhé.
国際理解学習発表会⑤(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
こちらは、「スリランカ」グループの発表です。
演劇を用いてスリランカの魅力を紹介しました。
今までにないユニークな発表でした。
途中でクイズもあり、観客は大いに楽しみました。
(こちらは、「すりらんか」ぐるーぷの はっぴょうです)
(えんげきを もちいて すりらんかの みりょくを しょうかいしました)
(いままでに ない ゆにーくな はっぴょうでした)
(とちゅうで くいずも あり、かんきゃくは おおいに たのしみました)
This is the presentation by the "Sri Lanka" group.
They used theater to introduce the charms of Sri Lanka.
It was a unique presentation that had never been seen before.
There was also a quiz during the presentation, which the audience enjoyed very much.
这是“斯里兰卡”集团的公告。
他们用戏剧的形式介绍了斯里兰卡的魅力。
这是一个以前从未见过的独特的演示。
演讲过程中还设置了问答环节,深受观众喜爱。
Đây là thông báo từ nhóm "Sri Lanka".
Họ dùng sân khấu để giới thiệu nét quyến rũ của Sri Lanka.
Đó là một bài thuyết trình độc đáo chưa từng thấy trước đây.
Trong buổi thuyết trình còn có một câu đố mà khán giả thực sự thích thú.
国際理解学習発表会④(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
こちらは、「インド」グループの発表です。
歴史や観光、スポーツ、料理などインドの魅力がつまった発表でした。
本校の生徒さんが出場した「カバディ」の大会の様子が動画で紹介されました。
(こちらは、「いんど」ぐるーぷの はっぴょうです。)
(れきしや かんこう、すぽーつ、りょうりなど いんどの みりょくが つまった はっぴょうでした)
(ほんこうの せいとさんが しゅつじょうした「かばでぃ」の たいかいの ようすが どうがで しょうかい されました。)
This was the presentation by the "India" group.
Their presentation was packed with the charms of India, including its history, tourism, sports, and cuisine.
A video was shown of a kabaddi tournament in which students from our school participated.
这是“印度”集团的公告。
演讲充满了印度的魅力,包括历史、旅游、体育、美食。
介绍了我校学生参加的“卡巴迪”比赛视频。
Đây là thông báo từ nhóm "Ấn Độ".
Bài thuyết trình chứa đầy sự quyến rũ của Ấn Độ, bao gồm lịch sử, du lịch, thể thao và ẩm thực.
Xin giới thiệu đoạn video về cuộc thi “Kabaddi” mà học sinh trường chúng tôi tham gia.
国際理解学習発表会③(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
「フィリピン」グループも魅力あふれる発表でした。
まずはフィリピンの観光スポットの説明に始まり、国内の様々な言語を紹介しました。
次に伝統料理である「アドボ」を会場の皆さんに振る舞いました。
とてもおいしい鶏肉料理でした。
最後にフィリピン出身の生徒さんが見事なバンブーダンスを披露してくれました。
(「ふぃりぴん」ぐるーぷも みりょくあふれる はっぴょうでした)
(まずは ふぃりぴんの かんこうすぽっとの せつめいに はじまり、こくないの さまざまな げんごを しょうかいしました)
(つぎに でんとうりょうりである 「あどぼ」を かいじょうの みなさんに ふるまいました)
(とても おいしい とりにくりょうりでした)
(さいごに ふぃりぴんしゅっしんの せいとさんが みごとな ばんぶーだんすを ひろう してくれました)
The "Philippines" group's presentation was fascinating.
They introduced the tourist spots of the Philippines and the various languages.
Next, they served the traditional dish "adobo" to the audience.
It was a very delicious chicken dish.
Finally, the students from the Philippines performed a magnificent bamboo dance.
“菲律宾”组的展示引人入胜。
他们介绍了菲律宾的旅游景点和不同的语言。
接下来,我们为观众奉上了传统菜肴“Adobo”。
这是一道非常美味的鸡肉菜。
最后,来自菲律宾的学生表演了精彩的竹竿舞。
Phần trình bày của nhóm "Philippines" thật hấp dẫn.
Họ giới thiệu những địa điểm du lịch và ngôn ngữ khác nhau của Philippines.
Tiếp theo, chúng tôi phục vụ món ăn truyền thống ``Adobo'' cho khán giả.
Đó là một món gà rất ngon.
Cuối cùng, các học sinh đến từ Philippines đã biểu diễn điệu múa tre tuyệt vời.
国際理解学習発表会②(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
「ベトナム」グループは、趣向に富んだ発表でした。
ベトナム料理「バインセオ」を作った時の様子を動画で紹介しました。
また、人気スポーツである「ダーカウ」を実演してくれました。
最後に「チョークの粉(Bụi Phấn)」という歌を歌いました。
これは、ベトナムの「教師の日」に歌われる歌だそうです。
(「べとなむ」ぐるーぷは、しゅこうに とんだ はっぴょうでした)
(べとなむりょうり「ばいんせお」を つくった ときの ようすを どうがで しょうかいしました)
(また、にんきすぽーつである「だーかう」を じつえん してくれました)
(さいごに 「ちょーくのこな」という うたを うたいました)
(これは、べとなむの 「きょうしのひ」に うたわれる うただそうです)
The Vietnam group's presentation was very interesting.
They showed a video of them making the Vietnamese dish "Banh Xeo."
They also demonstrated the popular sport "Da Cau."
Finally, they sang a song called "Bụi Phấn (Dust of Chalk)."
This song is apparently sung on "Teacher's Day" in Vietnam.
“越南”组的演讲饶有趣味。
他们介绍了如何制作越南菜“Banh Xeo”的视频。
我们还展示了流行的运动“dakau”。
最后,我们唱了一首名为“Chalk Powder”(Bụi Phấn)的歌曲。
这首歌据说是在越南教师节时唱的。
Các bài thuyết trình của nhóm “Việt Nam” rất thú vị.
Họ giới thiệu video cách họ làm món bánh xèo Việt Nam.
Chúng tôi cũng trình diễn môn thể thao phổ biến ``dakau.''
Cuối cùng, chúng tôi hát một bài có tên “Bột Phấn” (Bụi Phấn).
Bài hát này được cho là sẽ được hát vào ngày Nhà giáo Việt Nam.
国際理解学習発表会①(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
7月17日、国際理解学習の発表会を行いました。
5月以降、生徒さんたちは、合計9回にわたって発表会の準備に取り組んできました。
5つのグループの発表を数回にわけて紹介します。
まずは「アフガニスタン・パキスタン」グループです。
彼らは、両国の基本情報のほか、教育制度や民族衣装を紹介しました。
パシュトゥーン語の挨拶や単語のレッスンも行いました。
(7/17、こくさいりかいがくしゅうの はっぴょうかいを おこないました)
(5がついこう、せいとさんたちは、ごうけい 9かいに わたって はっぴょうかいの じゅんびに とりくんできました)
(5つの ぐるーぷの はっぴょうを すうかいに わけて しょうかいします)
(まずは「あふがにすたん・ぱきすたん」ぐるーぷです)
(かれらは、りょうこくの きほんじょうほうのほか、きょういくせいどや みんぞくいしょうを しょうかいしました)
(ぱしゅとぅーんごの あいさつや たんごの れっすんも おこないました)
On July 17th, the students held a presentation for their international understanding studies.
Since May, the students have been preparing for the presentation a total of nine times.
I will introduce the presentations by the five groups in several parts.
First up is the "Afghanistan-Pakistan" group.
They introduced basic information about both countries, as well as their education systems and traditional costumes.
They also had lessons on greetings and vocabulary in Pashtun.
7月17日,我们举办了国际理解学习宣讲会。
自五月份以来,学生们已经为总共九场演讲进行了准备。
我将分几次分介绍五个小组的发言。
首先是“阿富汗-巴基斯坦”集团。
他们介绍了两国的基本情况、教育制度、民族服饰等。
我们还上了普什图语问候语和词汇课。
Vào ngày 17 tháng 7, chúng tôi đã tổ chức buổi thuyết trình về học tập hiểu biết quốc tế.
Kể từ tháng 5, các sinh viên đã chuẩn bị tổng cộng chín bài thuyết trình.
Tôi sẽ giới thiệu phần trình bày của năm nhóm trong ba phần.
Đầu tiên là nhóm "Afghanistan-Pakistan".
Họ giới thiệu những thông tin cơ bản về cả hai quốc gia, cũng như hệ thống giáo dục và trang phục dân tộc của họ.
Chúng tôi cũng có những lời chào bằng tiếng Pashtun và các bài học từ vựng.
1000万アクセス(いっせんまんあくせす)
7月28日、本校のHPは1000万アクセスを達成しました。
現在、本校は夏季休業中ですが、HPでは1学期の様子などを紹介していく予定です。
これからもしらさぎ中学校をよろしくお願いします。
(7/28、ほんこうの ほーむぺーじは、1000まんあくせすを たっせいしました)
(げんざい、ほんこうは かききゅうぎょうちゅうですが、ほーむぺーじでは、1がっきの ようすなどを しょうかい していく よていです)
(これからも しらさぎちゅうがっこうを よろしく おねがいします)
On July 28th, our school website reached 10 million hits.
Our school is currently on summer vacation, but we plan to continue posting updates on the first semester on our website.
We hope you will continue to support our school.
7月28日,我校网站访问量突破1000万次。
我们学校目前正在放暑假,但我们计划在我们的网站上介绍第一学期的情况。
感谢您一直以来对我校的支持。
Ngày 28/7, website của trường đạt 10 triệu lượt truy cập.
Trường chúng tôi hiện đang trong kỳ nghỉ hè nhưng chúng tôi dự định giới thiệu học kỳ đầu tiên trên trang web của mình.
Cảm ơn bạn đã tiếp tục hỗ trợ trường học của chúng tôi.
球技大会(きゅうぎたいかい)
1学期に、球技大会が行われました。
毎年恒例のボッチャです。
くじを引いてペアを決めました。
普段、あまり話す機会が無い人とペアになったりしましたが、みなさん楽しそうにしていました。
(1がっきに、きゅうぎたいかい が おこなわれました。
まいとし こうれいの ぼっちゃ です。
くじを ひいて ぺあを きめました。
ふだん、あまり はなす きかいが ない ひと と ぺあに なったり しましたが、みなさん たのしそうに していました。)
A ball game tournament was held in the first semester.
We held our annual event, Boccia.
We drew lots to decide the pairs.
The students were paired up with people they don't usually get a chance to talk to, but they all seemed to be having fun.
第一学期举办了一场球赛。
我们举办了一年一度的“Boccia”活动。
我们抽签决定配对。
学生们与他们通常没有机会交谈的人配对,但他们似乎都玩得很开心。
Một giải đấu trò chơi bóng đã được tổ chức trong học kỳ đầu tiên.
Chúng tôi đã tổ chức ``Boccia'' hàng năm của mình.
Chúng tôi đã rút thăm để quyết định từng cặp.
Các học sinh được ghép đôi với những người mà họ thường không có cơ hội nói chuyện cùng, nhưng tất cả họ đều có vẻ rất vui vẻ.
1学期終業式(1がっきしゅうぎょうしき)
7/19、1学期の終業式を行いました。
これから44日間の夏休みが始まります。
暑い日が続きますが、生徒の皆さんは、健やかにお過ごしください。
(7/19、1がっきの しゅうぎょうしきを おこないました)
(これから 44にちかんの なつやすみが はじまります)
(あついひが つづきますが、せいとの みなさんは、すこやかに おすごしください)
The closing ceremony for the first term was held on July 19th.
Students will now begin their 44-day summer vacation.
The hot weather will continue, but we hope all students stay healthy.
7月19日,我们举行了第一学期结业典礼。
学生们即将开始为期44天的暑假。
炎热的天气还在继续,但我希望所有的学生都保持健康。
Ngày 19/7, chúng tôi tổ chức lễ bế giảng học kỳ I.
Các em học sinh sắp bắt đầu kỳ nghỉ hè kéo dài 44 ngày.
Những ngày nắng nóng vẫn tiếp tục nhưng tôi mong tất cả các em học sinh luôn khỏe mạnh.
【生徒・保護者のみなさんへ たいせつなおしらせ】徳島県立徳島中央高校の長寿命化工事について
生徒・保護者のみなさんへ
7月23日から徳島県立徳島中央高等学校の西棟で長寿命化工事がはじまります。そのため、登校時間や駐車場所などがかわります。下の添付ファイルの内容を確認してください。安心・安全のためにご理解とご協力をよろしくお願いいたします。
(せいと・ほごしゃのみなさんへ
7がつ23にち から とくしまけんりつとくしまちゅうおうこうとうがっこうの にしとうで ちょうじゅみょうかこうじが はじまります。そのため、とうこうじかんや ちゅうしゃばしょがかわります。したの てんぷ ふぁいるの ないようを かくにんしてください。 あんしん・あんぜんの ために ごりかいと ごきょうりょくを よろしく おねがいいたします。)
To all students and parents: Construction work to extend the life of the west building of Tokushima Prefectural Tokushima Chuo High School will begin on July 23rd. As a result, school hours and parking locations will change. Please check the details in the attached file below. We appreciate your understanding and cooperation for the sake of safety and security.
致各位学生和家长:德岛县立德岛中央高中西校舍的延长工程将于 7 月 23 日开始。因此,上课时间和停车地点将有所变化。请查看以下附件中的详细信息。为了安全起见,我们感谢您的理解和合作。
Gửi tới tất cả học sinh và phụ huynh: Công việc xây dựng nhằm kéo dài tuổi thọ của tòa nhà phía Tây của Trường Trung học Tokushima Chuo tỉnh Tokushima sẽ bắt đầu vào ngày 23 tháng 7. Do đó, giờ học và địa điểm đậu xe sẽ thay đổi. Vui lòng xem chi tiết trong file đính kèm bên dưới. Chúng tôi đánh giá cao sự hiểu biết và hợp tác của bạn vì sự an toàn và bảo mật.
ถึงนักเรียนและผู้ปกครองทุกคน: งานก่อสร้างเพื่อยืดอายุอาคารฝั่งตะวันตกของโรงเรียนมัธยมโทคุชิมะ ชูโอ จังหวัดโทคุชิมะ จะเริ่มในวันที่ 23 กรกฎาคม ส่งผลให้เวลาเรียนและสถานที่จอดรถจะเปลี่ยนไป โปรดตรวจสอบรายละเอียดตามไฟล์แนบด้านล่างนี้ ขอขอบคุณสำหรับความเข้าใจและความร่วมมือของคุณเพื่อความปลอดภัย
7/15(月)~7/19(金) の予定(よてい)
7/15(月)~7/19(金) の予定です。
(7/15(げつ)から 7/19(きん)の よてい です。)
Scheduled from 7/15 to 7/19.
预定7月15日至7月19日
Dự kiến từ ngày 7/15 đến hết ngày 7/19
国際理解学習(こくさいりかいがくしゅう)
国際理解学習の様子です。
それぞれのグループで、様々なことに取り組んでいます。
(こくさい りかい がくしゅう の ようす です。
それぞれの ぐるーぷで、さまざまな ことに とりくんで います。)
This is a picture of international understanding learning.
Each group is working on a variety of things.
这就是国际理解学习的图景。
每个小组都在致力于不同的事情。
Đây là một bức tranh về học tập hiểu biết quốc tế.
Mỗi nhóm đang làm những việc khác nhau.
七夕会(たなばたかい)
毎年恒例の七夕会を開催しました。
今年も生徒会が演劇やクイズを披露してくれました。
その後、みんなで願い事を短冊に書き、笹に吊しました。
(まいとし こうれいの たなばたかいを かいさいしました)
(ことしも せいとかいが えんげきや くいずを ひろう してくれました)
(そのご、みんなで ねがいごとを たんざくに かき、ささに つるしました)
We held our annual Tanabata party.
This year, the student council performed plays and quizzes.
Afterwards, everyone wrote their wishes on strips of paper and hung them on bamboo.
我们举行了一年一度的七夕聚会。
今年,学生会也进行了戏剧和测验。
随后,大家把自己的愿望写在纸条上,挂在竹子上。
Chúng tôi tổ chức bữa tiệc Tanabata hàng năm.
Năm nay, hội học sinh cũng biểu diễn các vở kịch và câu đố.
Sau đó, mọi người viết điều ước của mình lên những dải giấy rồi treo lên tre.
7/8(月)~7/12(金) の予定(よてい)
7/8(月)~7/12(金) の予定です。
(7/8(げつ)から 7/12(きん)の よてい です。)
Scheduled from 7/8 to 7/12.
预定7月8日至7月12日
Dự kiến từ ngày 7/8 đến hết ngày 7/12
藍染め体験1(あいぞめたいけん)
今年初めての校外学習を行いました。
場所は、藍住町の藍の館です。
徳島県の伝統産業である藍染めを体験しました。
どの生徒さんも素晴らしい作品を仕上げることができました。
(ことし はじめての こうがいがくしゅうを おこないました)
(ばしょは、あいずみちょうの 「あいのやかた」です)
(とくしまけんの でんとうさんぎょうである あいぞめを たいけんしました)
(どの せいとさんも すばらしい さくひんを しあげる ことが できました)
We had our first field trip of the year.
The location was "Ai no yakata" in Aizumi-cho.
We experienced indigo dyeing, a traditional industry in Tokushima Prefecture.
Everyone created wonderful works of art.
今年我们进行了第一次实地考察。
地点是蓝泉町的“爱之屋形”。
我们体验了德岛县的传统产业靛蓝染色。
每个人都完成了一项精彩的工作。
Năm nay chúng tôi đã có chuyến đi thực địa đầu tiên.
Địa điểm là "Ai no yakata" ở Thị trấn Aizumi.
Chúng tôi trải nghiệm nghề nhuộm chàm, một ngành nghề truyền thống ở tỉnh Tokushima.
Mọi người đã hoàn thành một công việc tuyệt vời.