ブログ

最近の話題(さいきんのわだい)

8/20(日)入学説明会[藍住](にゅうがくせつめいかい[あいずみ])

8月20日(日)14:00~
藍住町で入学説明会・相談会を行います。
会場は、藍住町総合文化ホールです。

https://qr.paps.jp/VkETH

参加を希望する方はこちらから申し込んでください。

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

当日参加でも大丈夫です。

 (あいずみちょう で にゅうがくせつめいかい・そうだんかい を おこない ます)
(かいじょう は、あいずみちょうそうごうぶんかほーる です)

https://qr.paps.jp/VkETH
(さんか を きぼう する かた は、こちら から もうしこん で ください)

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924
(とうじつ さんか でも だいじょうぶ です)

 

August 20 (Sun) 14:00-
An entrance information session and consultation session will be held in Aizumi-cho.
The venue is the Aizumi Town Cultural Hall.

https://qr.paps.jp/VkETH

If you would like to participate, please apply here.

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

It's okay to participate on the day of the day.

8月20日(周日)14:00-
在蓝泉町举办入学说明会和咨询会。
会场是蓝泉町文化会馆。

https://qr.paps.jp/VkETH

如果您想参加,请在此处申请。

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

当天参加就可以了。

20 tháng 8 (CN) 14:00-
Một buổi thông tin tuyển sinh và buổi tư vấn sẽ được tổ chức tại Aizumi-cho.
Địa điểm là Hội trường văn hóa thị trấn Aizumi.

https://qr.paps.jp/VkETH

Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng đăng ký tại đây.

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

Ngày nào tham gia cũng được.

 

 

0

1学期の様子「七夕会」(1がっきのようす「たなばたかい」)

1学期のしらさぎ中学校の様子を紹介します。
7月7日は、七夕会を行いました。
七夕会は今年で3回目です。
年ごとに内容がパワーアップしています。
今年は、みんなで七夕クイズを楽しんだ後、短冊に願い事を書きました。

(1がっき の しらさぎちゅうがっこう の ようす を しょうかい します)
(7/7は、たなばたかい を おこない ました)
(たなばたかい は ことし で 3かい め に なり ます)
(とし ごと に ないよう が ぱわーあっぷ して います)
(ことしは、みんな で たなばた くいず を たのしんだ あと、たんざく  に ねがいごと を かき ました)

I will introduce the state of Shirasagi Junior High School in the first semester.
On July 7th, we held a Tanabata party.
The Tanabata party will be held for the third time this year.
The content is getting stronger every year.
This year, after enjoying the Tanabata quiz, we wrote our wishes on strips of paper.

我将介绍白鹭中学第一学期的情况。
7月7日,我们举办了七夕联欢会。
七夕联欢会今年将举办第三次。
内容每年都在变得越来越丰富。
今年,在享受了七夕问答之后,我们把自己的愿望写在纸条上。

Tôi sẽ giới thiệu về trường trung học cơ sở Shirasagi trong học kỳ đầu tiên.
Vào ngày 7 tháng 7, chúng tôi tổ chức tiệc Tanabata.
Bữa tiệc Tanabata sẽ được tổ chức lần thứ ba trong năm nay.
Nội dung đang trở nên mạnh mẽ hơn mỗi năm.
Năm nay, sau khi thưởng thức câu đố Tanabata, chúng tôi đã viết những điều ước của mình lên những mảnh giấy.

0

7/30(日)入学説明会・相談会(にゅうがくせつめいかい・そうだんかい)

7/30(日)14:00~
入学説明会・相談会を行います。
場所は、しらさぎ中学校です。
参加したい方は、こちらから申し込んでください。

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

当日参加も大丈夫です。

(にゅうがくせつめいかい・そうだんかいをおこないます)
(ばしょは、しらさぎちゅうがっこうです)
(さんかしたいかたは、こちらからもうしこんでください)
(とうじつさんかもだいじょうぶです)

7/30 (Sun) 14:00~
We hold admission briefing sessions and consultation sessions.
The venue is Shirasagi Junior High School.
If you would like to participate, please apply here.

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

It's okay to participate on the day of the day.

7/30(周日)14:00~
我们举办入学说明会和咨询会。
会场是白鹭中学。
如果您想参加,请在此处申请。

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

当天参加就可以了。

30/7 (CN) 14:00~
Chúng tôi tổ chức các buổi giới thiệu tuyển sinh và các buổi tư vấn.
Địa điểm là trường trung học cơ sở Shirasagi.
Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng đăng ký tại đây.

https://shirasagi-jhs.tokushima-ec.ed.jp/page_20200605041924

Ngày nào tham gia cũng được.

0

国際理解学習③[インド・ネパール](こくさいりかいがくしゅう)

「インド・ネパール」グループは、両国の国歌を歌ったほか、ネパールのダンスを披露しました。
また、インド出身の生徒さんが、じゃがいもとスパイスを使って「アルフライ」という料理を作りました。
「アルフライ」は、香りも味も抜群で、皆さんに大好評でした。

「タイ」グループは、タイの観光名所や歴史を紹介しました。
タイ料理に関するクイズで、大いに盛り上げました。

どのグループの発表も、情熱と創意工夫にあふれ、とても印象的でした。
国際理解学習を通して、生徒どうしの交流がさらに深まったように思います。

 

 

 

(「いんど・ねぱーる」ぐるーぷ は、りょうこく の こっか を うたった ほか、ねぱーる の だんす を ひろう しました)
(また、いんど しゅっしん の せいとさん が、じゃがいも と すぱいす を つかって りょうり を つくり ました)
(かおり も あじ も ばつぐん で、みなさん に だいこうひょう でした)
(「たい」ぐるーぷ は、たい の かんこうめいしょ や れきし を しょうかい しました)
(たい りょうり に かんする くいず で、おおいに もりあげ ました)
(どの ぐるーぷ の はっぴょう も、じょうねつ と そういくふう に あふれ、とても いんしょうてき でした)
(こくさいりかいがくしゅう を とおして、せいと どうし の こうりゅう が さらに ふかまった ように おもい ます)

The “India-Nepal” group sang the national anthems of both countries and performed Nepali dances.
Also, a student from India made a dish using potatoes and spices.
The food was excellent in flavor and taste, and was very well received by everyone.

The "Thailand" group introduced tourist attractions and history of Thailand.
A quiz about Thai cuisine made the audience very excited.

Each group's presentation was full of passion and originality, and was very impressive.
I think that through the study of international understanding, the interaction between students has deepened.

“印度-尼泊尔”团体演唱了两国国歌并表演了尼泊尔舞蹈。
另外,一名来自印度的学生用土豆和香料做了一道菜肴。
食物的味道和口感都非常出色,受到了大家的一致好评。

“泰国”团介绍了泰国的旅游景点和历史。
一场关于泰国美食的问答让观众们兴奋不已。

各组的演讲都充满激情和创意,令人印象深刻。
我认为通过国际理解的学习,学生之间的互动加深了。

Nhóm “Ấn Độ-Nepal” đã hát quốc ca của cả hai nước và biểu diễn các điệu múa của người Nepal.
Ngoài ra, một sinh viên đến từ Ấn Độ đã làm một món ăn sử dụng khoai tây và gia vị.
Thức ăn rất tuyệt vời về hương vị và mùi vị, và được mọi người đón nhận rất nồng nhiệt.

Nhóm “Thái Lan” giới thiệu về các điểm du lịch và lịch sử của đất nước Thái Lan.
Phần đố vui về ẩm thực Thái Lan khiến khán giả vô cùng thích thú.

Phần trình bày của mỗi nhóm đều đầy đam mê, độc đáo và rất ấn tượng.
Tôi nghĩ rằng thông qua nghiên cứu về hiểu biết quốc tế, sự tương tác giữa các sinh viên đã trở nên sâu sắc hơn.

0

国際理解学習②[中国・スリランカ](こくさいりかいがくしゅう)

「中国」グループは、中国の観光スポットや少数民族について紹介しました。
早口言葉のレッスンもありました。
早口言葉は、すこし難しかったものの、全員が楽しくチャレンジできました。

「スリランカ」グループは、シンハラ語のレッスンをしました。
「マゲ ナマ 〇〇」が「わたしは、〇〇です」という意味になるそうです。
そのほか、スリランカ・カレーを作った感想も紹介してくれました。

 

(「ちゅうごく」ぐるーぷ は、ちゅうごく の かんこうすぽっと や しょうすうみんぞく に ついて しょうかい しました)
(はやくちことば の れっすん も あり ました)
(はやくちことば は、すこし むずかしかった ものの、ぜんいん が たのしく ちゃれんじ できました)
(「すりらんか」ぐるーぷ は、しんはらご の れっすん を しました)
(「まげ なま 〇〇」が「わたしは、〇〇です」と いう いみ に なる そうです)
(そのほか、すりらんか・かれー を つくった かんそう も しょうかい してくれました)

The "China" group introduced tourist attractions and ethnic minorities in China.
They also gave lessons in tongue twisters.
The tongue twisters were a little difficult, but everyone enjoyed the challenge.

The 'Sri Lanka' group had a Sinhala lesson.
It seems that "Mage Nama 〇〇" means "I am 〇〇".
In addition, they also introduced their impressions of cooking Sri Lankan curry.

“中国”组介绍了中国的旅游景点和少数民族。
他们还教授绕口令课程。
绕口令有点困难,但每个人都喜欢这个挑战。

“斯里兰卡”小组上了一堂僧伽罗语课。
看来“Mage Nama 〇〇”的意思是“我是〇〇”。
此外,他们还介绍了自己烹饪斯里兰卡咖喱的感受。

Nhóm “Trung Quốc” giới thiệu về các điểm du lịch và các dân tộc thiểu số ở Trung Quốc.
Họ cũng đưa ra những bài học uốn lưỡi.
Trò uốn lưỡi hơi khó, nhưng mọi người đều thích thú với thử thách này.

Nhóm 'Sri Lanka' đã có một bài học tiếng Sinhala.
Có vẻ như "Mage Nama 〇〇" có nghĩa là "Tôi là 〇〇".
Ngoài ra, các em còn giới thiệu cảm nhận về cách nấu món cà ri Sri Lanka.

 

0