最近の話題(さいきんのわだい)
キャリア教育(きょういく)の出前授業(でまえじゅぎょう)
チャレンジコースで、キャリア教育の出前授業を行いました。
講師は、プロゴルファーでゴルフ指導者の吉成佳代子さんです。
「毎日楽しく~今をベストに~」というタイトルで講演していただきました。わかりやすくて面白く、人生に対して前向きになれるような授業でした。
(ちゃれんじこーすで、きゃりあきょういくの でまえじゅぎょうを おこないました)
(こうしは、ぷろごるふぁーで ごるふしどうしゃの よしなりかよこさんです)
(「まいにちたのしく~いまをべすとに~」という たいとるで こうえん していただきました)
(わかりやすくて おもしろく、じんせいに たいして まえむきに なれるような じゅぎょうでした)
We held a career education class on the Challenge Course. The lecturer was Yoshinari Kayoko, a professional golfer and golf instructor.
She gave a lecture entitled "Have fun every day - make the best of the present". The class was easy to understand and interesting, and helped us to become more positive about life.
我们举办了挑战课程现场职业教育课程。教练是职业高尔夫球手兼高尔夫教练吉成佳代子。
她做了题为“享受每一天——充分利用现在”的演讲。这些课程易于理解且有趣,我们能够对生活变得更加积极。
Chúng tôi đã tổ chức một lớp giáo dục nghề nghiệp tại chỗ về Khóa học Thử thách. Người hướng dẫn là Kayoko Yoshinari, một vận động viên chơi gôn chuyên nghiệp và huấn luyện viên chơi gôn.
Cô đã giảng bài có tựa đề ``Tận hưởng mỗi ngày - Tận dụng tốt nhất hiện tại.'' Các lớp học rất dễ hiểu và thú vị, giúp chúng tôi có cái nhìn tích cực hơn về cuộc sống.
防災(ぼうさい)
保健室の前で、防災グッズやハザードマップなどを紹介しています。
あなたは、何を持って避難しますか?
日頃から、考えておくことが大切です。
(ほけんしつ の まえで、ぼうさいぐっず や はざーどまっぷ などを しょうかい しています。
あなたは、なにを もって ひなん しますか?
ひごろから、かんがえて おく ことが たいせつ です。)
Disaster prevention goods and hazard maps are on display in front of the health room.
What will you take with you if you evacuate?
It is important to think about disaster prevention on a daily basis.
卫生室门前陈列着防灾用品和危险地图。
撤离时您会携带什么?
每天思考防灾问题很重要。
Hàng hóa phòng chống thiên tai và bản đồ nguy hiểm được trưng bày trước phòng y tế.
Bạn sẽ mang theo những gì khi sơ tán?
Điều quan trọng là phải suy nghĩ về việc phòng chống thiên tai hàng ngày.
10/14(月)~10/18(金) の予定(よてい)
10/14(月)~10/18(金) の予定です。
(10/14(げつ)から 10/18(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/14 to 10/18.
预定10月14日至10月18日
Dự kiến từ ngày 10/14 đến hết ngày 10/18
遍路体験学習2024(へんろたいけんがくしゅう2024)
遍路体験学習へ行きました。
初めて来た生徒さんも多く、いろいろなところを見て回りました。
何回も来たことがある、という生徒さんもいましたが、皆さん楽しそうでした。
その後鳴門の渦潮を見たり、鳴門公園でご飯を食べたりしました。
とても貴重な経験ができました。
(へんろ たいけん がくしゅう へ いきました。
はじめて きた せいとさんも おおく、いろいろな ところを みて まわりました。
なんかいも きたことが ある、という せいとさんも いましたが、みなさん たのしそうでした。
そのあと なるとの うずしお を みたり、なるとこうえんで ごはんを たべたり しました。
とても きちょうな けいけんが できました。)
We went on a pilgrimage experience study.
There were many students who came for the first time, and they looked around at various places.
Some of the students had been there many times before, and they all seemed to have fun.
After that, we saw the whirlpools in Naruto and had lunch at Naruto Park.
It was a very valuable experience.
我们进行了朝圣体验研究。
有很多第一次来的学生,他们四处张望着不同的地方。
有一些同学已经来过很多次了,看上去都玩得很开心。
之后,我们参观了鸣门的漩涡,并在鸣门公园吃了午餐。
我有一次非常宝贵的经历。
Chúng tôi đã trải nghiệm một cuộc hành hương.
Có rất nhiều học sinh lần đầu tới đây, họ nhìn quanh nhiều nơi.
Có một số học sinh đã đến đây nhiều lần và tất cả họ đều có vẻ rất vui vẻ.
Sau đó, chúng tôi đi xem vòng xoáy trong Naruto và ăn trưa tại Công viên Naruto.
Tôi đã có một trải nghiệm rất quý giá.
10/6(日)~10/11(金) の予定(よてい)
10/6(日)~10/11(金) の予定です。
(10/6(にち)から 10/11(きん)の よてい です。)
Scheduled from 10/6 to 10/11.
预定10月6日至10月11日
Dự kiến từ ngày 10/6 đến hết ngày 10/11
1111万アクセス(1111まんあくせす)
1111万1111アクセスに到達しました。
いつも応援ありがとうございます。
(1111まん1111あくせす に とうたつ しました。
いつも おうえん ありがとう ございます。)
Reached 11,111,111 accesses.
Thank you for your continued support.
访问量达到 11,111,111 次。
感谢您一直以来的支持。
Đã đạt 11.111.111 lượt truy cập.
Cảm ơn bạn đã tiếp tục hỗ trợ.
授業の様子(じゅぎょうのようす)
普段の授業の様子です。
今日も皆さん、がんばっています!
(ふだんの じゅぎょうの ようす です。
きょうも みなさん、がんばっています!)
This is a regular class.
Everyone is working hard today too!
这是一堂正常的课。
今天大家也都辛苦了!
Đây là lớp học bình thường
Hôm nay mọi người cũng đã làm việc chăm chỉ rồi!
9/30(月)~10/4(金) の予定(よてい)
9/30(月)~10/4(金) の予定です。
(9/30(げつ)から 10/4(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/30 to 10/4.
预定9月30日至10月4日
Dự kiến từ ngày 9/30 đến hết ngày 10/4
音楽(おんがく)
それぞれのパートに分かれて、合奏の練習をしています。
(それぞれの ぱーとに わかれて、がっそう の れんしゅうを しています。)
We divided into each part and practiced the ensemble.
我们分成各个部分,作为一个整体进行练习。
Chúng tôi đang chia thành từng phần và luyện tập như một nhóm.
9/23(月)~9/27(金) の予定(よてい)
9/23(月)~9/27(金) の予定です。
(9/23(げつ)から 9/27(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/23 to 9/27.
预定9月23日至9月27日
Dự kiến từ ngày 9/23 đến hết ngày 9/27
生徒会交流会(せいとかいこうりゅうかい)
2学期初の生徒会交流会を行いました。
最初に「語り場」で夏休みの思い出や2学期の目標を語り合いました。その後、各グループでかるた大会を行いました。どのグループも大いに盛り上がりました。
(にがっきはつの せいとかいこうりゅうかいを おこないました)
(さいしょに 「かたりば」で なつやすみの おもいでや にがっきの もくひょうを かたりあいました)
(そのご、かくぐるーぷで かるたたいかいを おこないました)
(どの ぐるーぷも おおいに もりあがりました)
We held our first student social gathering of the second semester.
First, we had group talks about our summer vacation memories and our goals for the second semester. After that, each group had a karuta tournament. All the groups had a great time.
我们举办了第二学期第一次学生交流活动。
首先,我们进行了小组讨论,讨论了暑假的回忆和第二学期的目标。随后,各组举行了卡鲁塔锦标赛。所有团体都度过了愉快的时光。
Chúng tôi đã tổ chức sự kiện trao đổi sinh viên đầu tiên của học kỳ thứ hai.
Đầu tiên, chúng tôi trò chuyện nhóm về những kỷ niệm trong kỳ nghỉ hè và mục tiêu của học kỳ hai. Sau đó, mỗi nhóm tổ chức một giải đấu karuta. Tất cả các nhóm đã có một thời gian tuyệt vời.
9/16(月)~9/20(金) の予定(よてい)
9/16(月)~9/20(金) の予定です。
(9/16(げつ)から 9/20(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/16 to 9/20.
预定9月16日至9月20日
Dự kiến từ ngày 9/16 đến hết ngày 9/20
9/9(月)~9/13(金) の予定(よてい)
9/9(月)~9/13(金) の予定です。
(9/9(げつ)から 9/13(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/9 to 9/13.
预定9月9日至9月13日
Dự kiến từ ngày 9/9 đến hết ngày 9/13
技術の授業(ぎじゅつのじゅぎょう)
技術の授業の様子です。
2つのグループに分かれ、タイピングの練習をしたり電気回路の実習をしたりしました。
(ぎじゅつの じゅぎょうの ようすです)
(ふたつの ぐるーぷに わかれ、たいぴんぐの れんしゅうを したり でんきかいろの じっしゅうを したり しました)
This is a scene from the "Technology" class.
The students were divided into two groups and practiced typing and did practical training on electrical circuits.
这是“技术”课的照片。
学生们被分成两组,练习打字和电路。
Đây là hình ảnh của một lớp học “công nghệ”.
Các sinh viên được chia thành hai nhóm và thực hành đánh máy và mạch điện.
9/2(月)~9/6(金) の予定(よてい)
9/2(月)~9/6(金) の予定です。
(9/2(げつ)から 9/6(きん)の よてい です。)
Scheduled from 9/2 to 9/6.
预定9月2日至9月6日
Dự kiến từ ngày 9/2 đến hết ngày 9/6
台風10号接近にともなう「入学説明会・相談会」中止のお知らせ
8月30日(金曜日)の入学説明会・相談会は、台風の接近が見込まれるため参加されるみなさまの安全を考慮した結果、中止とします。
入学を希望される方には、個別の説明や校舎見学で対応しますので、入学相談担当にご連絡ください。どうぞよろしくお願いいたします。
(8がつ30にち(きんようび)のにゅうがくせつめいかい・そうだんかいは、たいふうせっきんが みこまれるため さんかされる みなさまの あんぜんを こうりょした けっか、ちゅうし とします。 にゅうがくを きぼうされるかたには、こべつの せつめいや こうしゃけんがくで たいおうしますので、にゅうがくそうだんたんとうに ごれんらく ください。 どうぞ よろしく おねがい いたします。)
The entrance information session and consultation session scheduled for Friday, August 30th has been canceled due to the expected approach of a typhoon and out of consideration for the safety of all participants.
If you are interested in enrolling, we will provide individual explanations and a tour of the school building, so please contact our admissions counseling staff. Thank you for your cooperation.
由于预计台风将来袭,出于对所有参加者安全的考虑,原定于 8 月 30 日(星期五)举行的入学说明会和咨询会将取消。
如果您有兴趣入学,我们将提供个别说明和校舍参观,因此请联系我们的招生咨询人员。感谢您的合作。
Buổi thông tin tuyển sinh và buổi tư vấn dự kiến diễn ra vào thứ Sáu, ngày 30 tháng 8 đã bị hủy do dự kiến có bão, ngoài việc đảm bảo an toàn cho tất cả những người tham gia.
Nếu bạn quan tâm đến việc đăng ký, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải thích cá nhân và chuyến tham quan tòa nhà của trường, vì vậy vui lòng liên hệ với nhân viên tư vấn tuyển sinh của chúng tôi. Cảm ơn sự hợp tác của bạn.
เซสชั่นข้อมูลทางเข้าและเซสชั่นให้คำปรึกษาที่กำหนดไว้ในวันศุกร์ที่ 30 สิงหาคมถูกยกเลิกเนื่องจากคาดว่าจะมีพายุไต้ฝุ่น โดยไม่คำนึงถึงความปลอดภัยของผู้เข้าร่วมทุกคน
หากคุณสนใจที่จะลงทะเบียน เราจะอธิบายรายละเอียดและเยี่ยมชมอาคารเรียนให้ ดังนั้นโปรดติดต่อเจ้าหน้าที่ให้คำปรึกษาการรับเข้าเรียนของเรา ขอขอบคุณสำหรับความร่วมมือ
質問教室(しつもんきょうしつ)
台風の影響が心配されるので、8月29日(金)の質問教室は、中止します。
皆様、お気を付けください。
(たいふう の えいきょうが しんぱい される ので、8がつ 29にち(きん)の しつもんきょうしつは、ちゅうし します。
みなさま、おきをつけください。)
Due to concerns about the impact of the typhoon, the Q&A session scheduled for August 29th has been cancelled.
Everyone, please be careful.
由于担心台风的影响,8月29日的问题课将被取消。
请大家小心。
Do lo ngại ảnh hưởng của bão nên lớp câu hỏi ngày 29/8 sẽ bị hủy.
Mọi người hãy cẩn thận nhé.
国際理解学習発表会⑤(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
こちらは、「スリランカ」グループの発表です。
演劇を用いてスリランカの魅力を紹介しました。
今までにないユニークな発表でした。
途中でクイズもあり、観客は大いに楽しみました。
(こちらは、「すりらんか」ぐるーぷの はっぴょうです)
(えんげきを もちいて すりらんかの みりょくを しょうかいしました)
(いままでに ない ゆにーくな はっぴょうでした)
(とちゅうで くいずも あり、かんきゃくは おおいに たのしみました)
This is the presentation by the "Sri Lanka" group.
They used theater to introduce the charms of Sri Lanka.
It was a unique presentation that had never been seen before.
There was also a quiz during the presentation, which the audience enjoyed very much.
这是“斯里兰卡”集团的公告。
他们用戏剧的形式介绍了斯里兰卡的魅力。
这是一个以前从未见过的独特的演示。
演讲过程中还设置了问答环节,深受观众喜爱。
Đây là thông báo từ nhóm "Sri Lanka".
Họ dùng sân khấu để giới thiệu nét quyến rũ của Sri Lanka.
Đó là một bài thuyết trình độc đáo chưa từng thấy trước đây.
Trong buổi thuyết trình còn có một câu đố mà khán giả thực sự thích thú.
国際理解学習発表会④(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
こちらは、「インド」グループの発表です。
歴史や観光、スポーツ、料理などインドの魅力がつまった発表でした。
本校の生徒さんが出場した「カバディ」の大会の様子が動画で紹介されました。
(こちらは、「いんど」ぐるーぷの はっぴょうです。)
(れきしや かんこう、すぽーつ、りょうりなど いんどの みりょくが つまった はっぴょうでした)
(ほんこうの せいとさんが しゅつじょうした「かばでぃ」の たいかいの ようすが どうがで しょうかい されました。)
This was the presentation by the "India" group.
Their presentation was packed with the charms of India, including its history, tourism, sports, and cuisine.
A video was shown of a kabaddi tournament in which students from our school participated.
这是“印度”集团的公告。
演讲充满了印度的魅力,包括历史、旅游、体育、美食。
介绍了我校学生参加的“卡巴迪”比赛视频。
Đây là thông báo từ nhóm "Ấn Độ".
Bài thuyết trình chứa đầy sự quyến rũ của Ấn Độ, bao gồm lịch sử, du lịch, thể thao và ẩm thực.
Xin giới thiệu đoạn video về cuộc thi “Kabaddi” mà học sinh trường chúng tôi tham gia.
国際理解学習発表会③(こくさいりかいがくしゅうはっぴょうかい)
「フィリピン」グループも魅力あふれる発表でした。
まずはフィリピンの観光スポットの説明に始まり、国内の様々な言語を紹介しました。
次に伝統料理である「アドボ」を会場の皆さんに振る舞いました。
とてもおいしい鶏肉料理でした。
最後にフィリピン出身の生徒さんが見事なバンブーダンスを披露してくれました。
(「ふぃりぴん」ぐるーぷも みりょくあふれる はっぴょうでした)
(まずは ふぃりぴんの かんこうすぽっとの せつめいに はじまり、こくないの さまざまな げんごを しょうかいしました)
(つぎに でんとうりょうりである 「あどぼ」を かいじょうの みなさんに ふるまいました)
(とても おいしい とりにくりょうりでした)
(さいごに ふぃりぴんしゅっしんの せいとさんが みごとな ばんぶーだんすを ひろう してくれました)
The "Philippines" group's presentation was fascinating.
They introduced the tourist spots of the Philippines and the various languages.
Next, they served the traditional dish "adobo" to the audience.
It was a very delicious chicken dish.
Finally, the students from the Philippines performed a magnificent bamboo dance.
“菲律宾”组的展示引人入胜。
他们介绍了菲律宾的旅游景点和不同的语言。
接下来,我们为观众奉上了传统菜肴“Adobo”。
这是一道非常美味的鸡肉菜。
最后,来自菲律宾的学生表演了精彩的竹竿舞。
Phần trình bày của nhóm "Philippines" thật hấp dẫn.
Họ giới thiệu những địa điểm du lịch và ngôn ngữ khác nhau của Philippines.
Tiếp theo, chúng tôi phục vụ món ăn truyền thống ``Adobo'' cho khán giả.
Đó là một món gà rất ngon.
Cuối cùng, các học sinh đến từ Philippines đã biểu diễn điệu múa tre tuyệt vời.